0% found this document useful (0 votes) 6 views 6 pages Copyright© © All Rights Reserved Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 6 views6 pages màu đỏ và những từ phái sinh - frTỬ ĐIỂN HỌC & BÁCH KHOA THƠ, số 5 (67), 9-2020 27 CẠCH XỬ LÝ NHÓM TỪ NGỮ CHỈ MÀ SẮC PHÁI SINH CỦA MÀ ĐỎ TRONG TỪ ĐIÊN(Trên cơ sở ừ điển Le petit Robert và ừ điên tiêng Việt) NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH * Tõm tắt: Thòng qua việc khảo sát các rừ chi màu sắc phái sinh gán với các tiiành tố chi mức độ, sẩc thái của màu đò làm dối tượng nghiền cứu. dựa trên cơ sớ dừ liệu trong cuôn từ điêh Le petit Robert và Từ điên tiêng Viịt. Bài viết chi ra đặc điếm cấu tạo và cầu trúc vi mó cùa nhóm từ ngữ chi màu sắc phái sinh của máu đờ trong tiêng Pháp và tiêng Việt. Những kết quá nghiên cứu cua bài viết hy vọng sS đóng góp váo việc nghiên cứu biên soạn cẩc mục tử này trong từ điền đối dịch Phàp - Việt/Việt - Pháp. Từ khóa . Màu đò; máu phái sinh cúa máu đò, tứ điên Le petit Robert, Từ điên tiếng Việt. Abstract: The language class refers to colors that make up a large number and variety of languages, from primary colors to derivative colors. Therefore, the word referring to colors becomes the object that linguists are interested ill. The purpose of this paper is to show the structure and the microstructure of the group of words and phrases indicating the derivative colors of red in French and Vietnamese. The research results of this article will contribute to studying and compiling these entries in the bilingual French Vietnamese.'Vietnamese - French. Keywords: Red, the derivative colors of red, l.e petit Robert dictionary, t he Vietnamese- dictionary. 1. Dần nhập Lớp từ ngữ chỉ màu sác chiếm số lượng lớn và đa dạng trong ngôn ngừ, từ các CƯ sở đến các màu phái sinh. Chính vì vậy, từ ngữ chì màu sắc trờ thàiỉh đồi lượng mà các nhà ngôn ngữ học quan tâm. Nghiên cứu cấu trúc lớp từ ngữ chi màu sốc phái sinh trong từ điền giài thích hai ngôn ngừ không chì giúp cho các nhà nghiên cứu nắm bát được các vấn đề cấu trúc cùa hai ngôn ngữ mà còn đóng góp ửng dụng vào việc biên soạn từ điền đối dịch. Trong khuôn khổ bài viết chúng tôi chí chọn các tứ ngữ chí màu săc phái sinh gản với các thành tố chi mức độ, sắc thái cúa màu đò làm đối tượng nghiên cứu, dựa trên cơ sở dữ liệu trong cuốn từ điển Le petit Robert (Le Robert. 20 2) và Từ điên tiêng Việt (Hoàng Phê chù biên, 20 ). 2. Từ ngừ chỉ màu sắc phái sinh Từ ngữ chi màu sãc là những từ có tính chất miêu tã sự vật hiện tượng mang màu hoặc là cách gọi tên màu sac cũa sự vật trong sự so sánh với sự vật hiện lượng khác. Từ ngữ miêu tà màu vì thè được xem là không mang tính võ đoán và cỏ thê giái thích lý do. Nhóm từ ngữ này ngoài nhiTng tính từ chi màu sác còn có nhừng từ loại như: danh từ, thành ngử chi màu sắc. Các từ chi màu trong tiếng Pháp vả tiếng Việt, có thế phân loại dựa trên phương thức cẩu tạo cũng như cấu trúc nghĩa. Áp dụng lý thuyết về các dưn vị từ vựng chỉ màu cơ bản cùa Berlin và Kay ( 969) và kết quá nghiên cứu thực nghiệm của Jameson và Alvarado (2003), chúng tôi cho rằng trong tiếng Pháp và tiếng Việt có ba lớp từ chi màu chính đó là: Lớp n ‘ r chi màu cơ bản, lớp hr chì màu phái sinh từ lớp từ chì màu CƯ bàn và lớp từ chi màu cự thố. Trong bài viết này, chúng lói chi giới ThS- Viện Từđìến học và Bách khoa thư Việt Nam, Email: 28 NHỮNG VÃN DỀ TỪ ĐIỂN HỌC thiệu vài net về lớp từ ngừ chì màu phái sinh găn với các thành tố chi mức độ. sắc thái.Dê tạo ra lóp từ ngừ chi máu phải sinh, tiêng Pháp sử dụng phương thức thêm yếu tố phụ như: âtre (ví dụ: rougeâtre: đo đỏ); uyanl (ví dụ: rougeoyant: đò nhạt); issant (ví dụ: rougissant: ừng đỏ),... Yếu tố phụ này có the đứng trước hoặc đứng sau từ chi màu sẳc CO' sờ, Còn trong tiếng Việt, người ta thêm yeu tố phụ đê tạo ra cụm từ chi màu sắc kết hợp với nhau theo kiêu quan hệ chinh - phụ. đàng lặp (ví dụ: đỏ đen, đò au, đõ bừng, đò cạch, đò chói, đỏ chóc,..,). 3. Đặc diểm cấu tạo và cấu trúc vì mô của nhóm từ ngữ chỉ màu sắc phái sinh cúa màu “ đò ” trong từ điển Le petit Robert 20Ỉ2 3.1. Độc điểm cẩu tạo Qua khảo sát. chúng tôi thống kê được danh sách các từ ngừ chi màu săc phái sinh cua màu “ đô ” (rouge) trong từ điển Le petit Robert 2012 như sau: Ràng I. Danh sách lừ ngữ chi màu sue phát sinh Từ chỉ màu cơ băn Từ chi màu sắc phái sinh Rouge (Đô) . rougeâtre (đo đỏ).2. rougeaud (đó mặt) 3. rougcoyaiit (đô nhạt). 4. rougissant (ửng dò). của màu dù " Theo Bảng , có 4 lừ ngữ chi màu sắc phái sinh cùa mâu “đó ” trong cuốn từ điển Le petit Robert 20Ỉ2. Đê tạo ra lóp từ ngữ chi màu sắc phải sinh của màu “đỏ ” , người Pháp sứ dụng cách thêm vào sau từ gốc một hậu tố đế tạo thành một từ mới. motdebase * suffixe I=t> mot dérivé (từ cơ sớ + hậu tố từ phái sinh) Tính từ + hậu tố — * tinh từ - rouge + “ âtre ” — - rougeâtre- rouge + “ aud ” — * rougeaud - rouge - rougeoyer + “ ant ” — » rougeoyant (phải sinh hai bậc) - rouge - rougir t “ ant ” — ♦ rougissant (phái sinh hai bậc) 3.2. Đặc điểm cẩu trác vi mô cùa nhóm từ gữ chì màu sắc phải sinh của màu “ đỏ ” 3.2. I. Các nội dung thông tin của moi mực từ Theo kháo sát, chủng tỏi thấy rằng cấu trúc mục từ chia thành 3 nhỏm thông tin. Thông tin cùa mục từ đêu có các yếu tó khác nhau. Các yếu tô thông tin này dược sãp xếp theo một trật tự nhắt định với các hệ thong chú về cách phát âm, phạm trù ngừ pháp, từ nguyên và ngày tháng xuất hiện trong ngôn ngữ... Mỗi yếu tá cùa cấu trúc vi mô bao gồm một thông tin nhất định. Ví dụ: ROLGỈSSANT. ANTE [RuỊisẫ, ãt] adj. - 8 ; hapax 555 de rougir • ỉ Qui devient rouge. Peuiỉles rougissantes. Ẻrubescent. • 2 Qui rougit d'emotion. Un eune homme timide rougissant. (ĐÒ ỦNG [RưSisâ, at] tính từ. - 8 ; hapax 555 từ đô lên* 1 Cái gi trờ thành màu đỏ. Lá trờ thành đỏ . E thành sắc đỏ. * 2 Ai đỏ mặt vi xúc dộng. Một thanh niên ngại ngùng đõ mặt). Câu trúc vi mô cũa mục tữ này gồm có: - Tên mục từ - Cách phát âm - Từ loại - Từ nguyên và ngày tháng xuất hiộn trong ngôn ngữ - Vi dụ tự đặt - Đồng nghĩa - Trật (ụ nghía - Định nghĩa 3.2.2. Một sô nội dung thông tin cơ bàn Lởi dịnh nghĩa: Khảo sát định nghĩa được thực hiện theo từ loại đế tim ra đặc điểm cùa định nghĩa, về nguyên lắc, các từ thuộc cùng một nhóm sẽ được định nghĩa theo cùng một cách. Điều này tạo ra tính hệ thổng của từ điển và phù hợp với TỬ ĐIỂN HỌC & BÁCH KHOA THƠ, sõ 5 (67), 9-2020 29 tính hệ thống cùa lừ vựng. Trong tứ diển tiếng Pháp, tác già chỉ sù dụng phương pháp định nghía theo hình thái ngữ nghĩa đề định nghĩa về tính từ chi màu sắc phái sinh cúa màu đỏ. Đây là loại định nghĩa phố biến nhất cho các từ “ được xây dtmg ” nghía là được hình thảnh với tiên tố vả/hoậc hậu tố cũng như các từ ghép. Sau đỏ giâi thích bằng Hên kết ngữ nghĩa. Ví dụ: ROUGEATRE • Qui tire sur le rouge; légèrement rouge. (ĐO ĐÓ • Hoi ngã vè màu đó; hưi đô). Ví dụ:Sau khi khảo sát phần vi dụ được kểt quà như sau: ---- Ví dụ SốlưựngTí lệ % Vi dụ tự đặt 3 75 2Ví dụ trích dần 25 Tống 4 liH Bâng 2. Các kiétí vi dụ Kết quà khảo sát cho thấy các ví dụ lự đặt chiêm đa số (3/4, khoáng 75%) và ví dụ đirực trich dẫn (b'4, khoang 25%); Trong cuôn từđiên này, các ví dụ được đưa ra không có nguồn gốc cho phép người đọc hiếu răng nhừng vi dụ này do các nhà biên soạn tự nghi ra. Còn ví dụ được trích dẫn đều được lấy trong các tác phẩm văn học cùa các nhà văn nối tiếng như Daudet. Hầu hết cãc mục từ đều có hai hoặc nhiều ví dụ. Các ví dụ là những từ in nghiêng, cỏ íhể là cụm từ hoặc có thể là câu. Ví dụ; ROUGEOYANT, ANTE Des reflets rougeoyanfs (Đô nhạt, Những ánh dò nhại). 4. Đặc điểm cấu tạo vả cấu trúc vi mfi câa nhóm từ ngữ chỉ màu sắc phái sinh cùa màu “ đỏ ” trong Từ điền tiếng Việt 2011 (Hoàng Phê chủ biên). 4. ì. Đặc điểm cẩu tfo Qua kháo sát, chúng tôi thống kê ra được danh sách các lừ ngữ chỉ màu sắc phái sinh cùa màu “ đỏ ” trong Từ điển tiếng Việt 201 ỉ (Hoàng Phê chú hiên) như sau: Từ chì màu cư bàn Từ ngữ chi màu phái sinh Đò . đó au. 2. đó bừng. 3. đõ cạch. 4. đo chóe. 5. dô chói.6. dò chon chót. đỏ chót. 8. đó đắn. 9. dò đọc. 0. đõ đòng đọc. !. đó gay. 2. đó hoe. 3. dò hoen hoét. 4. đò hoét. 5. đó hon hòn. L_ 6. đó hỏn. 7. đỏ kè. 8. đò khé. 9. đó khé. 20. đò loét. 2 . đỏ lòtn 22. đò lừ 23. đõ lựng. 24. đỏ ngầu. 25. đủ nhừ. 26. đó nọc. 27. đo 01. 28, đỏ quạch. 29. đố quành quạch. 30. đò rực. 3 .đò ừng. Bá g ì. Danh sứch lừ ngữ chì màu sắc phái sinh cùa màu "đó " Theo Bảng 3. có 3 từ ngữ chì màu sắc phái sinh của màu “ dò ” ưong cuốn Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chù biên). Các từ chi màu sắc phái sinh cùa màu đô trong từ điển tiếng Việt có cẩu tạo theo phương thức ghép. Cấu tạo theo phưong thức ghép là phưưng thức cấu tạo chính đề tạo nên các tử ghép chính - phụ chi màu sắc. Trong kết cấu của í thững từ ghép này thành tố chinh là từ chỉ màu cư bân. thành tố phụ thường được kết hợp cùng từ chi sắc thái, mức độ của màu dó (đô au, đó bừng, đỏ cạch,...). Gác thành tố phụ là các từ đon tiết (đố hoe, dó khẻ, đõ lòm,...) hoặc đa tiết (đó hon hôn. đó quành quạch, đò chon chót,...). 4.2. Đặc điếm cấu trúc vi mô nhổm từ ngữ chì màu sắc phái sinh cua màu đỏ 4.2. ì. Các nội dung thõng tin cùa mói mục từ Theo khảo sát, chúng tôi thầy rằng cấu trúc mục tir chia thành 7 nhóm thông tin. Thông tin cùa mục từ đều có các yếu tố khác nhau. Các yểu tố thông tin này được sáp xếp theo một trật lự nhất định với các hệ thống chú về chính tả, |