Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt hiệu quả là thông tin được nhiều người bệnh quan tâm. Dựa vào mức độ triệu chứng bệnh và nguyên nhân mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc phù hợp. Để đạt kết quả tốt nhất khi điều trị, người bệnh cần tuân thủ một số lưu ý về dùng thuốc. Bên cạnh đó là xây dựng chế độ sinh hoạt và dinh dưỡng hợp lý. Chi sử dụng đơn thuốc điều trị viêm họng hạt do bác sĩ kê đơnĐiều trị viêm họng hạt bằng thuốc Tây là phương pháp được nhiều người lựa chọn vì hiệu quả nhanh, tiện dụng. Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt để cải thiện các triệu chứng bệnh gồm các loại thuốc làm loãng đờm, giảm đau, hạ sốt. Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt sử dụng thuốc chống viêm có tác dụng giảm hiện tượng sưng, đau, phù nề ở niêm mạc họng. Nhờ vậy mà tình trạng đau rát họng phổ biến ở người bệnh viêm họng hạt được cải thiện đáng kể. Diclofenac Đây là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng hạ nhiệt, chống viêm và giảm đau. Thuốc Diclofenac có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau Thành phần: Một viên Diclofenac chứa hoạt chất Diclofenac natri 50mg. Cùng các tá dược Era-pac, lactose, povldon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000. Cách dùng: Đối với thuốc Diclofenac, nên uống kèm một ly nước đầy, nuốt trực tiếp viên thuốc, không nhai nghiền hay hoà tan. Sau khi uống thuốc nên nằm nghỉ ngơi khoảng 10 phút để thuốc ngấm rồi hãy tiếp tục làm việc. Lưu ý: Thuốc Diclofenac không dùng cho bệnh nhân có các rối loạn đông máu, viêm loét dạ dày và tiền sử xuất huyết đường tiêu hoá. Alphachymotrypsin Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid (Enzyme). Thuốc Alphachymotrypsin được bào chế ở nhiều dạng khác nhau như viên nén, viêm nhai, dung dịch tiêm, thuốc dạng hít, kem thoa ngoài. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc AlphachymotrypsinThành phần: Thuốc chứa hoạt chất Chymotrypsin, là một loại enzyme có khả năng phân giải protein. Chymotrypsin sở hữu đặc tính kháng viêm mạnh mẽ, có thể đẩy nhanh quá trình tái tạo các tế bào bị viêm, làm giảm sưng đau,loại bỏ các nguyên nhân viêm họng. Cách dùng: Do thuốc Alphachymotrypsin tồn tại ở nhiều dạng khác nhau, nên liều lượng và thời gian sử dụng được quy định khác nhau. Dạng viên nén, mỗi lần uống 2 viên, mỗi ngày 3 – 4 lần. Dạng viên ngậm, dùng từ 4 – 6 viên một ngày, chia làm nhiều lần sử dụng. Lưu ý: Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo quản trên bao bì thuốc. Thường trong trường hợp người bệnh có thân nhiệt trên 38,5 độ C kèm các biểu hiện đau rát họng nhiều, bệnh nhân có thể được kế các nhóm thuốc NSAID. Tác dụng của nhóm thuốc này vừa có tính giảm đau, hạ thân nhiệt vừa có hoạt tính chống viêm. Paracetamol Paracetamol được sử dụng với mục đích hạ sốt, giảm đau với liều lượng 10 – 15mg/kg cân nặng. Paracetamol được bào chế ở nhiều dạng, dùng cho nhiều đối tượngThành phần: Thành phần chính của thuốc Paracetamol là Acetaminophen. Thuốc sẽ phát huy tác dụng từ sau 30 – 60 phút kể từ khi sử dụng, hiệu quả kéo dài trong 3 – 4 giờ. Cách dùng: Paracetamol được sử dụng với nhiều dạng dùng, cho nhiều đối tượng, cụ thể như sau:
Lưu ý: Paracetamol có thể gây ra một số tác dụng phụ như nổi mề đay, mẩn ngứa ngoài da, sưng môi và lưỡi, rối loạn tiêu hoá. Ngoài ra thuốc còn ảnh hưởng đến chức năng gan, dạ dày, dấu hiệu vàng da, nước tiểu thay đổi màu,…. Aspirin Đây là thuốc chữa viêm họng hạt dạng kháng viêm. Thuốc Aspirin còn được biết đến với tên gọi acid acetylsalicylic. Công dụng của thuốc là giảm đau, hạ nhiệt, khả năng chống viêm, “thủ tiêu” các căn nguyên gây viêm họng lưỡi nổi hạt. Chống chỉ định dùng Aspirin cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con búThành phần: Chứa hoạt chất Aspirin, Ascard-75; Aspegic; Aspilets EC; Aspirin; Aspirin MKP 81; Aspirin pH8; Opeasprin. Cách dùng: Thuốc này được sử dụng cho nhiều trường hợp, tuy nhiên người bệnh cần đi thăm khám và dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Cách dùng và liều lượng thường được kê như sau:
Lưu ý: Thuốc chống chỉ định với phụ nữ có thai, những người có bệnh lý liên quan đến máu. Aspirin có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, khởi phát và khiến cơn hên trầm trọng. Bệnh lý viêm họng hạt gây ra các triệu chứng ho khan, ho có đờm. Đây được xem là một phản xạ tự nhiên của cơ thể, nhằm tống các chất dị ứng và chất tiết ra ngoài. Vì vậy, nhóm thuốc này chỉ được sử dụng trong các trường hợp ho nhiều gây kiệt sức. Dexamethasone Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt thường có thuốc Dexamethasone với tác dụng giảm ho. Thực chất thì đây là thuốc kháng viêm corticoid, điều trị viêm họng theo cơ chế làm lành ổ viêm, giảm ho. Cần chú ý những tác dụng phụ của thuốc DexamethasoneThành phần: Thuốc có thành phần hoạt chất Dexamethasone và Codudexon 0,5; Cor-F; Daewon Dexamethasone Inj; Dectancyl; Dehatacil; Dexa; Dexacare; Dexalife; Dexa-NIC; Dexapos; Dexone; Dexone-S; Dexpension… Cách dùng: Để sử dụng Dexamethasone đạt được hiệu quả, người bệnh nên đi khám và dùng thuốc theo đúng hướng dẫn, liều lượng của bác sĩ. Lưu ý: Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn thị lực, nổi mề đay, mẩn ngứa, phù mặt, phù môi, tăng huyết áp, nặng hơn là co giật.
N- Acetylcystein Thuốc có tác dụng tiêu đờm nhầy, giảm độ quánh của chất nhầy. Sử dụng Acetylcystein khiến chất nhầy được tống ra khỏi đường hô hấp dễ dàng hơn. Ngoài tác dụng long đờm, Acetylcystein còn được dùng làm thuốc giải độc khi dùng quá liều paracetamol và giảm độc tính trên thận của các thuốc cản quang. Khuyến cáo không nên dùng thuốc Acetylcystein cho trẻ em dưới 2 tuổiThành phần: Acetylcystein là thuốc N – acetyl (dẫn chất) của L – cytein, tá dược vừa đủ cho 1 gói/viên 200mg. Cách dùng: Liều lượng sử dụng được hướng dẫn như sau:
Lưu ý: Với trường hợp trẻ < 2 tuổi, cần hết sức cẩn trọng khi dùng thuốc. Nhà sản xuất cũng khuyến cáo không nên dùng Acetylcystein cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt từ nguyên nhân gây bệnh như vi khuẩn, dị ứng, bệnh trào dạ dày thực quản. Đối với các tác nhân này cần sử dụng thuốc liên tục trong 7 – 10 ngày để kìm hãm hoạt động của các khuẩn gây bệnh. Nhiều người cứ nghĩ cứ bị viêm họng hạt sẽ uống thuốc kháng sinh. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp viêm họng đều cần dùng kháng sinh. Kháng sinh chỉ sử dụng trong trường hợp viêm họng hạt có nhiễm trùng do vi khuẩn. Phụ thuộc vào chủng vi khuẩn gây bệnh mà các bác sĩ sẽ chỉ định dùng một số loại kháng sinh sau: Penicillin Thuốc Penicillin chỉ định điều trị viêm họng hạt gồm Penicillin V đường uống và Penicillin G đường tiêm. Penicillin hoạt động theo cơ chế tác động vào quá trình tổng hợp vỏ tế bào của vi khuẩn. Nhờ đó, thuốc có tác dụng kìm hãm sự phát triển của các tác nhân gây bệnh, cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm trùng ở cổ họng. Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt bằng thuốc Penicillin được đánh giá dễ gây tác dụng phụ nhấtThành phần: Thuốc bao gồm thành phần chính là hoạt chất Penicillin cùng một số thành phần khác. Cách dùng: Tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn mà bác sĩ sẽ kê thuốc dạng uống hoặc dạng tiêm phù hợp. Đối với viên nang sử dụng uống, bệnh nhân cần uống với nhiều nước. Sử dụng thuốc trước và sau ăn đều được. Dùng thuốc ở dạng tiêm, chỉ được thực hiện bởi bác sĩ, nhân viên y tế chuyên môn, tiêm thuốc vào tĩnh mạch, bắp thịt. Lưu ý: Kháng sinh Penicillin được liệt kê vào nhóm thuốc kháng sinh dễ gây dị ứng nhất. Một số triệu chứng do tác dụng phụ của thuốc Penicillin gây ra như:
Ceftriaxone Thuốc Ceftriaxone thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin. Sử dụng Ceftriaxone dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Vì thuốc dưới dạng tiêm, nên người bệnh phải được sử dụng thuốc tại cơ sở y tế dưới sự kiểm soát của người có chuyên môn. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc tại nhà, tránh tác dụng phụ không mong muốn. Thuốc Ceftriaxone được sử dụng dưới dạng tiêmThành phần: Hoạt chất Ceftriaxone, thành phần tương tự Askyxon; Aumtax; Aximaron; Axobat; Beecef Inj; Beecerazon; BeeCetrax; Binexcefxone; Biosdomin inj.; Bromfex; Cabemus; Cefcin; Cefin for I.V injection “Panbiotic”; Cefitop-1000; Ceflarial. Cách dùng: Liều lượng của thuốc Ceftriaxone như sau:
Lưu ý: Tuy nhiên, đây chỉ là liều tham khảo, người bệnh không nên dùng thuốc khi chưa có chỉ định từ bác sĩ. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể xuất hiện một số triệu chứng do tác dụng phụ gây ra như:
Thuốc kháng sinh histamin H1 có công dụng làm giảm giải phóng chất trung gian hoá học gây dị ứng. Sử dụng nhóm thuốc này vừa làm dịu ho vừa giúp an thần. Tuy nhiên, nhược điểm của nhóm thuốc này là gây buồn ngủ, làm giảm tiết dịch, khiến đờm đặc, khó tống ra ngoài. Diphenhydramine Thuốc Diphenhydramine có công dụng làm giảm nồng độ của histamine. Histamine là chất gây triệu chứng hắt hơi, ngứa họng, chảy nước mắt, chảy nước mũi. Diphenhydramine được sử dụng dạng tiêm và dạng uốngThành phần: Chứa hoạt chất Diphenhydramin hydroclorid – 10 mg/1 ml. Cách dùng: Thuốc được sử dụng dưới dạng tiêm và dạng uống. Thuốc được dùng uống cùng với thức ăn, nước hoặc sữa, nhằm giảm kích thích dạ dày. Dùng thuốc để tiêm cần tiêm chậm, tiêm sâu. Lưu ý: Người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng do tác dụng phụ của thuốc Diphenhydramine gây ra như chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng – mũi – họng, táo bón, khô mắt, mờ mắt. Một số đối tượng xuất hiện các triệu chứng như nhịp tim đập nhanh, tiêu khó, tiểu ít, đau thắt ở cổ. Alimemazin Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt phải kể đến Alimemazin chống dị ứng hiệu quả. Đây là loại thuốc kháng histamine, ngăn chặn histamine có trong cơ thể. Histamine có thể được sản sinh ra khi người bệnh tiếp xúc với các chất như phấn hoa, lông động vật, bụi bẩn,…. Alimemazin làm dịu các chứng ho dị ứng nhất là vào ban đêm, dị ứng (mề đay ngứa, viêm họng dị ứng,…). Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt dùng thuốc Alimemazin chống dị ứng hiệu quả Thành phần: Chứa hoạt chất Alimamezin, Theralene, Acezin DHG; Aginmezin; Aligic; Atheren; Euvilen; Meyeralene; Pemazin; Spidextan; Tamerlane; Tanasolene; Teremazin; Thegalin; Thelargen; Thelergil; Thelizin; Thémaxtene; Themogene; Thenadin; Theratussine; Tusalene; Tuxsinal. Cách dùng: Liều lượng cho người lớn như sau: Mỗi lần 10mg, tối đa 100mg/ngày, uống 2 – 3 lần/ngày. Giảm liều với người cao tuổi, mỗi lần 10mg dùng từ 1 – 2 lần/ngày. Đối với trẻ em dưới 2 tuổi, sử dụng 0,5 – 1mg/kg/ngày, cho bé uống từ 3 – 4 lần/ngày. Lưu ý: Những tác dụng phụ do thuốc Alimemazin gây ra gồm buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, hạ huyết áp, nhịp tim tăng,… Bác sĩ sẽ kê các loại thuốc để điều trị triệt để chứng bệnh viêm họng hạt do bệnh trào dạ dày thực quản hoặc có tiền sử viêm loét dạ dày. Người bệnh có thể được sử dụng các loại thuốc trung hòa axit dạ dày, bao niêm mạc dạ dày. Pantoprazole Đây là loại thuốc ức chế bơm proton có trên bề mặt tế bào thành dạ dày. Tác dụng Pantoprazole ngăn cản sự bài tiết acid vào lòng dạ dày, ức chế dạ dày tiết acid. Do vậy, Pantoprazole thường được chỉ định cho các bệnh nhân bị viêm họng trào ngược. Thuốc Pantoprazole được dùng cả viên nguyên vẹnThành phần: Popranazol, Clapra, Pantotap, Protopan-40, Meyerpanzol. Cách dùng: Thuốc Pantoprazole được dùng uống nguyên cả viên, không bẻ, không nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Thuốc nên uống trước khi ăn 30 – 60 phút. Lưu ý: Một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc gồm: Mệt, chóng mặt, đau đầu, nổi mề đay, khô miệng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp. Tác dụng phụ ít gặp như suy nhược, choáng váng, mất ngủ, tăng men gan. Cimetidin Đây là một loại thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, được dùng làm giảm axit trong dạ dày. Cimetidin hoạt động bằng cách tranh chấp với histamine tại thành dạ dày, làm giảm quá trình tiết dịch vị. Thuốc Cimetidin còn có tác dụng làm giảm nồng độ HCI của dịch vị. Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt bằng thuốc Cimetidin chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩThành phần: Hoạt chất Cimetidin, Acitidine; Agintidin; Axocidine; Brumetidina; Cemate; Famoflam; Folsadron Tab; Gastroprotect; Kukje-Cimetidine; Meyertidin; Nescine-400; Nurodif; Suwellin; Tagimex; Timetac 400. Cách dùng: Thuốc Cimetidin ở dạng viên nén, nên được sử dụng trực tiếp với 1 ly nước lọc. Nên uống cả viên thuốc cùng nước, không bẻ, không nghiền nếu không có chỉ định của bác sĩ. Đối với thuốc Cimetidin dạng tiêm, nhân viên y tế hoặc bác sĩ sẽ trực tiếp tiêm vào bắp hoặc tĩnh mạch. Lưu ý: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ triệu chứng, độ tuổi, mức độ hấp thụ thuốc của cơ thể mà có liều dùng phù hợp. Bệnh nhân nên sử dụng thuốc Cimetidin theo chỉ định của bác sĩ. TRỊ DỨT ĐIỂM VIÊM HỌNG KHÔNG LO TÁC DỤNG PHỤ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TỪ CHUYÊN GIA Sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm họng hạt làm giảm nhanh các triệu chứng nhưng có nguy cơ gặp nhiều tác dụng phụ và bị hạn chế với những đối tượng nhạy cảm như trẻ em, bà bầu, người cao tuổi,… Ngoài cách sử dụng thuốc Tây, người bệnh có thể lựa chọn điều trị viêm họng hạt bằng thuốc Đông y. Với thành phần gồm những thảo dược thiên nhiên nên thuốc Đông y rất an toàn, lành tính và phù hợp với mọi đối tượng. Đặc biệt, thuốc Đông y ngoài tác dụng trị tận gốc viêm họng hạt còn giúp người bệnh cải thiện sức khỏe toàn diện. Để trị viêm họng hạt theo phương pháp Đông y, người bệnh có thể tham khảo bài thuốc Thanh hầu bổ phế thang của Nhất Nam Y Viện. Thanh hầu bổ phế thang được các chuyên gia YHCT đánh giá cao trong đặc trị các bệnh hô hấp nói chung và viêm họng hạt nói riêng. Bác sĩ Nguyễn Thị Tuyết Lan chia sẻ về bài thuốcNhất Nam Y Viện là đơn vị tiên phong trong công cuộc phục dựng tinh hoa YHCT Cung đình Huế. Thanh hầu bổ phế thang được hoàn thiện dựa trên nền tảng những bài thuốc quý chuyên trị bệnh hô hấp cho vua của Thái y viện triều Nguyễn. Tuy nhiên, nhiều bài thuốc cổ đã không còn phù hợp với bệnh lý và con người hiện tại. Hiểu rõ yếu điểm này, các chuyên gia của Nhất Nam Y Viện tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu và cải tiến bài thuốc phù hợp với cơ địa con người và sự biến đổi phức tạp của bệnh lý ngày nay. Thanh hầu bổ phế thang kết tinh 32 nam dược quý, trong đó rất nhiều vị thuốc là thành phần chính trong bài thuốc trị bệnh hầu họng cho vua Nguyễn do Ngự y đặc chế. Cụ thể, bài thuốc gồm nhiều thảo dược có tác dụng kháng viêm, diệt khuẩn như: Tang diệp, tang bạch bì, bạch cương tàm, kim ngân, liên kiều, trần bì, quất hồng bì, xạ can. Ngoài ra, bài thuốc còn sở hữu nhiều thảo dược có tác dụng bồi bổ khí huyết, nâng cao miễn dịch như: thục địa, tang ký sinh, đinh lăng, bạch truật, cúc hoa, ý dĩ, hoài sơn… Thành phần Thanh hầu bổ phế thang gồm những thảo dược quý Đặc biệt, với mong muốn mang đến giải pháp đặc trị viêm họng hạt an toàn và lành tính, Nhất Nam Y Viện đã đặt chất lượng thảo dược lên hàng đầu. Để chủ động cung ứng thảo dược chất lượng cao, trung tâm đã xây dựng các vườn dược liệu sinh học đạt tiêu chuẩn GACP-WHO tại nhiều tỉnh thành phía Bắc như Hưng Yên, Hà Giang, Hòa Bình, Hà Nội,... Thảo dược được trồng theo công nghệ sinh học đảm bảo không chứa thuốc sâu hóa học, thuốc bảo vệ thực vật. Đặc biệt, toàn bộ thảo dược sẽ được chuyển đến Học viện Quân y kiểm nghiệm độc tính trước khi đưa vào sử dụng, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng. Nhờ chất lượng thảo dược hoàn hảo, người bệnh có thể an tâm sử dụng trong thời gian dài mà không lo tác dụng phụ. Thảo dược sạch an toàn cho mọi đối tượngLý giải thêm về hiệu quả vượt trội trong điều trị viêm họng hạt của Thanh Hầu Bổ Phế Thang, bác sĩ Lê Phương – Phó giám đốc chuyên môn Nhất Nam Y Viện cho biết: “Nguyên tắc kết hợp thảo dược của bài thuốc Thanh Hầu Bổ Phế Thang là cơ chế nền tảng BỔ CHÍNH KHU TÀ của YHCT. Bởi viêm họng nói chung và viêm họng hạt nói riêng đều là bệnh lý xuất phát từ sự suy nhược của cơ thể tạo điều kiện thuận lợi cho phong hàn, nhiệt độc và các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus xâm nhập mà gây ra viêm nhiễm tại họng. Để điều trị dứt điểm bệnh cần nâng cao sức đề kháng, phục hồi chức năng của phủ tạng song song với đẩy lùi các tác nhân gây bệnh”. Chính vì vậy, vận dụng chặt chẽ cơ chế BỔ CHÍNH KHU TÀ, Thanh Hầu Bổ Phế Thang có thể đem lại tác động đa chiều đến vậy. Cơ chế bổ chính khu tà của Thanh Hầu bổ phế thangHiện nay, Phác đồ điều trị viêm họng hạt bằng Thanh hầu bổ phế thang đang được ứng dụng theo 3 giai đoạn: Điều trị triệu chứng, điều trị căn nguyên, điều trị dự phòng. Phác đồ này đề cao tính cá nhân hóa trong điều trị nhằm đảm bảo bài thuốc có thể tương tác tốt với đa dạng đối tượng, kể cả trẻ em, bà bầu, bà mẹ cho con bú,… Các bác sĩ xây dựng, gia giảm thành phần thảo dược dựa trên cơ địa hấp thụ và mức độ bệnh của mỗi người. Bởi vậy, quá trình dùng thuốc đảm bảo không gặp tác dụng phụ, hiệu quả điều trị được tối ưu và giúp người bệnh phục hồi sức khỏe nhanh chóng nhất. Liệu pháp điều trị viêm họng 3 giai đoạnCũng giống như các bài thuốc Đông y truyền thống, Thanh hầu bổ phế thang có dạng thuốc thang nguyên bản. Tuy nhiên, nếu người bệnh không muốn tự sắc thuốc, Nhất Nam Y Viện có thể hỗ trợ bào chế thuốc dưới nhiều dạng tiện lợi khác. Chẳng hạn như thuốc dạng cao hay thuốc thang sắc sẵn đóng thành túi nhỏ. Bệnh nhân chỉ cần bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh và làm ấm/hòa tan trước khi sử dụng. Theo thống kê của Nhất Nam Y Viện, đã có hơn 40.000 người bệnh tin dùng bài nam dược Thanh hầu bổ phế thang. Trong đó hơn 95% bệnh nhân điều trị bệnh dứt điểm sau một liệu trình. >>> Xem ngay chia sẻ của anh Hải đã điều trị viêm họng hạt thành công nhờ Thanh Hầu Bổ Phế Thang Để được tư vấn liệu trình điều trị viêm họng hạt hiệu quả nhất hãy liên hệ ngay với Nhất Nam Y Viện theo thông tin dưới đây: NHẤT NAM Y VIỆN
Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt có thể gây ra những tác dụng phụ, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người bệnh nếu dùng sai cách, lạm dụng. Vì vậy, để việc điều trị nhanh chóng có hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ của thuốc, người bệnh cần tuân thể những chú ý dưới đây:
Đơn thuốc điều trị viêm họng hạt hiệu quả nhất phải được bác sĩ chuyên khoa thăm khám và kê đơn. Người bệnh tuyệt đối không tự ý mua thuốc Tây về điều trị bệnh. Tránh trường hợp dùng sai thuốc, sai liều lượng, sai chỉ định. Không những bệnh không khỏi mà còn gây nhiều biến chứng nguy hiểm, khó khăn khi điều trị về sau. Đừng ngại ngần liên hệ với chuyên gia nhận tư vấn miễn phí phác đồ điều trị viêm họng:
|