Trước Without là gì

Without tùy thuộc vào từng ngữ cảnh sẽ mang các ngữ nghĩa khác nhau. Dưới đây là những ngữ nghĩa thường gặp nhất của without:

Khi without đóng vai trò là 1 trạng từ, nó sẽ thể hiện ý nghĩa là “ở ngoài” hoặc “mà không có”.

Ví dụ:

  • He’s not here, but they still decide meet without.

Anh ấy không có mặt ở đây, nhưng họ vẫn quyết định họp mà không có anh ấy.

  • He doesn’t think it has impact without, someone made it.

Anh ấy không nghĩ rằng nó có tác động từ bên ngoài, một ai đó đã làm điều này.

Trước Without là gì

Khi without đóng vai trò là 1 giới từ, nó sẽ mang ngữ nghĩa “thiếu một người, sự việc hoặc sự vật gì đó“.

Ví dụ:

  • My brother go to cinema without me.

Người anh em của tôi đi xem phim mà không có tôi.

  • Without money, i can’t buy it.

Thiếu tiền, tôi không thể mua nó.

Trước Without là gì

Cấu trúc với without

Xem thêm:

  • Công thức would rather

Cấu trúc without và cách dùng

Dưới đây là những cách dùng của cấu trúc without. Hãy note lại những điểm bạn thấy thú vị vào sổ tay của mình nhé.

1. Without với V-ing

Đây có lẽ là dạng cấu trúc without được thấy nhiều nhất trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Cách dùng without với V-ing mang ý nghĩa “mà thiếu đi, không có” đối với 1 việc gì đó.

Công thức without:

S + V + without + V-ing

Chú ý rằng trong câu chủ ngữ (S) của động từ chính (V) phải tương tự như chủ ngữ của danh động từ Ving đứng sau without.

Ví dụ:

  • I can make Math exactly, without using the calculator.

Tôi có thể làm toán chính xác mà không cần sử dụng máy tính.

  • I drove a car without damaging anytihng, it’s so great!

Tôi đã lái được xe mà không gây thiệt hại bất cứ thứ gì cả, điều đó thật tuyệt!

Trong trường hợp chủ ngữ của V và Ving khác nhau, chúng ta sẽ chèn chủ ngữ của Ving vào câu ở dưới dạng 1 tân ngữ.

Công thức without:

S + V + without + O + V-ing

Ví dụ:

  • Without i telling you what to do, you can’t do it.

Không có tôi nói bạn phải làm cái gì, bạn không thể làm nó được đâu.

  • Without i calling him, noboday can call him.

Không có tôi gọi anh ta thì không ai có thể gọi anh ta cả.

Còn ở dạng bị động, cấu trúc without với Ving sẽ có:

Công thức without:

S + V + without + being + VPP

Ví dụ:

  • He’s so rich that he can’t go out without being noticed.

Anh ấy giàu đến mức anh ấy không thể ra ngoài mà không bị để ý.

Without being taught properly, a child can do terrible things.

Trẻ con mà không được dạy dỗ cẩn thận có thể ngỗ nghịch lắm.

Trước Without là gì

Cách dùng without

Xem thêm:

  • Cấu trúc hardly

2. Without với danh từ

Cấu trúc without đi với danh từ sẽ mang ngữ nghĩa giống như với Ving, công thức without này chỉ khác ở sự thay động từ -ing bằng cụm danh từ hoặc danh từ.

S + V + without + N

Ví dụ:

  • Without money, we can’t buy a new house.

Nếu không có tiền, chúng tôi không thể mua một căn nhà mới.

  • I feel tired without her.

Tôi cảm thấy mệt mỏi nếu thiếu cô ấy.

Trước Without là gì

3. Without trong câu điều kiện

Đối với câu điều kiện, without được dùng ở trong vế mô tả điều kiện, bằng với “if…not”.

Công thức without:

Câu điều kiện loại 1:

Without N/V-ing, S + will/can + V

Câu điều kiện loại 2:

Without N/V-ing, S + would/could… + V

Câu điều kiện loại 3:

Without N/V-ing, S + would/could… + have VPP

Ví dụ:

  • Without knowing his information, they can kick you out.

Nếu bạn không biết gì về thông tin của anh ta, họ có thể tống bạn ra ngoài đó.

  • Without the car, she wouldn’t like you.

Nếu không có xe hơi, cô ta sẽ không thể nào thích bạn được.

  • Without the bouy, I could have drowned.

Nếu không có cái phao, có lẽ tôi đã chìm mất rồi.

Trước Without là gì

Cách sử dụng without

Xem thêm:

  • Cấu trúc enjoy

Bài tập cấu trúc without có đáp án

Ở trên là toàn bộ lý thuyết kiến thức về cấu trúc với without. Dưới đây là một số các dạng bài tập về cách dùng without nhằm giúp bạn có thể thực hành và ôn tập lại kiến thức. Đừng quên tham khảo đáp án để kiểm tra sau khi hoàn thành phần bài tập này nhé.