Xuất gia tiếng anh là gì năm 2024

Whether a layperson or a monastic, we need to respect those who are older than we are and to exist harmoniously with those around us.

We are to endure what others cannot and practice what others cannot achieve.

We should do all we can on behalf of others and help them to be good.

When sitting quietly, we would do well to reflect on our own faults.

When talking with friends do not discuss the rights and wrongs of others.

In our every action, from dawn to dusk and dusk to dawn, recite the Buddha’s name.

When reciting, whether aloud or silently, do not give rise to wandering thoughts.

If wandering thoughts arise, immediately dismiss them.

Constantly maintain a modest and regretful heart. Even if we have upheld true cultivation, we still need to feel that our practice is shallow and never boast.

We should mind our own business and not the business of others.

We should see only the good examples of others instead of their shortcomings.

We would do well to see ourselves as ordinary and everyone else as bodhisattvas.

If we can cultivate according to these teachings, we are sure to reach the Western Pure Land of Ultimate Bliss.

- Patriarch Yinguang

Dịch nghĩa:

QUY TẮC TU HỌC, LỜI KHAI THỊ CỦA ẤN QUANG ĐẠI SƯ

Bất luận là người tu tại gia hay xuất gia, cần phải trên kính dưới hòa,

nhẫn nhục điều người khác khó nhẫn được,

làm những việc mà người khác khó làm được

thay người làm những việc cực nhọc, thành toàn cho người là việc tốt đẹp.

Khi tĩnh tọa thường nghĩ đến điều lỗi của mình.

Lúc nhàn đàm đừng bàn đến điều sai trái của người.

Lúc đi đứng nằm ngồi ăn mặc, từ sáng đến tối từ tối đến sáng, chỉ niệm Phật hiệu không để gián đoạn: hoặc niệm nho nhỏ, hoặc niệm thầm.

Ngoài việc niệm Phật, đừng dấy khởi một niệm nào khác.

Nếu khởi vọng niệm, phải tức thời bỏ ngay.

Thường có lòng hổ thẹn và tâm sám hối.

Nếu đã tu trì, phải tự hiểu là công phu của ta hãy còn nông cạn, chẳng nên tự kiêu căng, khoa trương, chỉ nên chăm sóc việc nhà mình mà đừng nên dính vào việc nhà người.

Chỉ nên nhìn đến những hình dạng tốt đẹp mà đừng để mắt tới hình dạng xấu xa bại hoại.

Hãy coi mọi người đều là Bồ tát, mà ta chỉ là kẻ phàm phu.

Nếu quả có thể tu hành được như những điều kể trên, thì nhất định được sinh về Tây Phương Cực Lạc Thế Giới.

Tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo có lẽ là nhóm từ vựng khá xa lạ đối với đa số những ai học tiếng Anh. Bởi khi học tiếng Anh, người học hầu như chỉ học những nhóm từ thông dụng, phổ biến, được sử dụng nhiều trong văn bản và giao tiếp hàng ngày mà ít khi quan tâm hay để ý những nhóm từ vựng khác liên quan tới một chuyên ngành cụ thể hoặc tôn giáo. Tuy nhiên, nhóm từ tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo khá thú vị nếu chúng ta có sự quan tâm, tìm hiểu và học hỏi nó, bạn sẽ tìm được ở đây những từ ngữ khá lạ lùng có liên quan tới tôn giáo này. Do đó, trong bài viết này, bạn đọc hãy cùng Language Link Academic ghi chép những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo này nhé, bởi biết đâu chúng sẽ có ích với bạn trong tương lai.

Xuất gia tiếng anh là gì năm 2024

STT Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa 1Buddhist nun/ˈbʊdɪst nʌn/ni cô, sư cô 2Buddhist monastery/ˈbʊdɪst ˈmɑːnəsteri/:tu viện 3enlightenment/ɪnˈlaɪtnmənt/giác ngộ 4pagoda/ˈbʊdɪst ˈtempl/chùa 5charity/ˈtʃærəti/từ thiện 6to draw a fortune stick/drɔː e ˈfɔːrtʃən stɪk/xin xăm 7to help interpret the fortune stick/help ɪnˈtɜːrprɪt ðə ˈfɔːrtʃən stɪk/giải xăm 8to give offerings/ɡɪv ˈɑːfərɪŋz/dâng đồ cúng 9incense sticks/ˈɪnsens stɪks/cây nhang 10to pray/preɪ/cầu nguyện 11to kowtow/ˌkaʊˈtaʊ/lạy 12to light incense sticks/laɪt ˈɪnsens stɪks/đốt nhang 13meditate/ˈmedɪteɪt/ngồi thiền 14to do volunteer work at a temple/duː ˌvɑːlənˈtɪr wɜːrk ət e ˈtempl/làm công quả 15merciful/ˈmɜːrsɪfl/từ bi 16mercy/ˈmɜːrsi/lòng từ bi 17to say Buddhist chants/seɪ ˈbʊdɪst tʃænts/niệm Phật 18wai/wai/khấn vái 19to walk around collecting alms/wɔːk əˈraʊnd kəˈlektɪŋ ɑːmz/đi khất thực 20Vietnamese Buddhist Association/viːˌetnəˈmiːz ˈbʊdɪst əˌsoʊsiˈeɪʃn/Giáo Hội Phật giáo Việt Nam 21Buddhist robe/ˈbʊdɪst roʊb/áo cà sa 22a Buddhist/e ˈbʊdɪst/Phật tử 23a paper (lotus flower) lantern/e ˈpeɪpər (ˈloʊtəs ˈflaʊər) ˈlæntərn/hoa đăng 24bohisattva/ˌboʊdɪˈsɑːtvə/bồ tát 25Buddhism/ˈbʊdɪzəm/Phật giáo 26emptiness/ˈemptinəs/tính không 27to float a paper (lotus flower) lantern/floʊt e ˈpeɪpər (ˈloʊtəs ˈflaʊər) ˈlæntərn/thả hoa đăng 28to become a monk or nun/liːv hoʊm (tuː bɪˈkʌm e mʌŋk ɔːr nʌn/xuất gia 29rebirth/ˌriːˈbɜːrθ/tái sinh 30solemn/ˈsɑːləm/trang nghiêm 31Statue of Buddha/ˈstætʃuː əv ˈbʊdə/tượng Phật 32the Buddha/ðə ˈbʊdə/Đức Phật 33the (Buddhist) Great Hall/ðə (ˈbʊdɪst ) ɡreɪt hɔːl/Chánh điện 34Take Refuge in the Three Jewels/teɪk ˈrɛfjuːʤ ɪn ðə θriː ˈʤuːəlz/Quy Y Tam Bảo 35Amitabha Buddha/əmiˈtaːbʱə ˈbʊdə/Đức Phật A Di Đà 36Three Jewels/θriː ˈʤuːəlz/Tam Bảo (Phật-Pháp-Tăng) 37Noble Eightfold Path/ˈnəʊblər eɪt.fəʊld pɑːθ/Bát chánh đạo 38Avalokitesvara Bodhisattva/ˌʌvəloʊkɪˈteɪʃvərə ˌboʊdiːˈsʌtvə/Quan Thế Âm Bồ tát 39The Four Noble Truths/ðə fɔːr ˈnəʊblər truːθs/Tứ diệu đế 40Pure Land Buddhism/pjʊər lænd ˈbʊd.ɪ.zəm/Tịnh Độ Tông 41Medicine Buddha/ˈmed.ɪ.sən bʊdə/Đức Phật Dược Sư 42Middle Way/ˈmɪd.əl weɪ/Trung Đạo 43bodhisattva/ˌboʊdɪˈsʌtvə/Bồ tát 44zen master/zen ˈmɑː.stər/thiền sư 45Zen Buddhism/zen ˈbʊd.ɪ.zəm/thiền tông 46mantra/ˈmɑntrə/thần chú 47sutra/ˈsutrə/kinh điển 48vegetarian/ˌvɛdʒəˈtɛriən/người ăn chay 49Great Compassion Mantra/ɡreɪt kəmˈpæʃn ˈmæntrə/Chú Đại Bi 50ego/ˈiɡoʊ/bản ngã

Xuất gia tiếng anh là gì năm 2024

2. 10 điều Phật dạy bằng tiếng Anh

  1. The greatest pity in life is self-belittlement. – Đáng thương lớn nhất của đời người là sự tự ti.
  2. The greatest ignorance in life is deceit. – Ngu dốt lớn nhất của đời người là sự dối trá.
  3. The greatest error in life is to lose oneself. – Sai lầm lớn nhất của đời người là đánh mất chính mình.
  4. The greatest enemy in life is the self. – Kẻ thù lớn nhất của đời người là chính bản thân mình.
  5. The greatest wealth in life is health and wisdom. – Tài sản lớn nhất của đời người là sức khỏe và trí tuệ.
  6. The greatest pride in life is recovering from failures. – Đáng khâm phục lớn nhất của đời người là sự vươn lên sau khi gục ngã.
  7. The greatest failure in life is vanity. – Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại.
  8. The greatest crime in life is disloyalty to parents. – Tội lỗi lớn nhất của đời người là đánh mất chính bản thân mình.
  9. The greatest bankruptcy in life is hopelessness. – Phá sản lớn nhất của đời người là sự tuyệt vọng.
  10. The greatest tragedy in life is jealousy. – Bi ai lớn nhất của đời người là sự ghen tị.

Xuất gia tiếng anh là gì năm 2024

Như vậy, từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo khá thú vị và phong phú, cung cấp cho bạn đọc rất nhiều những kiến thức về Phật giáo mà bình thường chúng ta ít khi để ý hay quan tâm. Ngoài ra, tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo cũng là nhóm từ vựng đáng để chúng ta học hỏi và trải nghiệm, bởi biết đâu chúng sẽ giúp ích bạn trong nhiều trường hợp trong tương lai. Vì vậy, đừng bỏ lỡ khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp của Language Link Academic để có thể học thêm nhiều nhóm từ vựng về chuyên ngành thú vị khác nhé. Chúc các bạn thành công!