Bài tập tiếng anh về will và be going to năm 2024

Bài tập Will và Be going to nâng cao có đáp án I. Lý thuyết cách làm Will và Be going to Will Be going to

  • Diễn tả một hành động, kế hoạch quyết định ngay tại thời điểm nói.
  • Dự đoán về một việc gì nhưng không chắc chắn có thể xảy ra trong tương lai hay không.
  • Thể hiện lời hứa hẹn trong tương lai
  • Diễn tả một hành động động, kế hoạch ở tương lai gần
  • Dự đoán về một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, đã có dấu hiệu nhận biết
  • Thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai Ví dụ: A: “Jessica is in a hospital” B: “Really? I didn’t know. I’ll go and visit her” Ví dụ: A: “Jessica is in a hospital” B: “Yes. I know. I’m going to visit her this evening” II. Bài tập Will và Be going to Exercise 1: Fill in the gaps with the correct form “will” or “be going to”
  • A: ___________ you open the window, please? B: No, it’s too cold in here
  • A: Do you want to go to the park this afternoon? B: I can’t. I ______ visit my grandparents
  • A: This box is very heavy! B: I ______ carry it for you.
  • A: Have you finished your homework yet? B: No, but I _____ stay up late and finish it
  • A: What do you want to do when you finish school? B: I ______ be a dancer Đáp án:
  • Will
  • am going to
  • will
  • am going to
  • am going to Exercise 2: Read the situations and complete the sentences using “will” or “be going to”
  • You want some coffee. You go to the kitchen to make some. You say (to your friend): _______________ some coffee. Would you like some?
  • You’re speaking to a friend and arranging to meet. You suggest a time and a place You say: ______________ you at 10 in the hotel lobby, OK? (I/ see)
  • Joe has to go to the airport tomorrow. He doesn’t know how to get there. Amy offer to take him Amy says: Don’t worry about getting to the airport, Joe. ________________ you (I/ take)
  • Later that day, Paul offers to take Joe to the airport. Joe tells him that it’s not necessary. Joe says: Thanks, Paul, but ______________ me. (Amy/ take)

Your friend is worried because he has lost his wallet. You say: Don’t worry. I’m sure ______________ it (you/ find) Đáp án:

Cấu trúc Be going to mang nghĩa là “sẽ”, nó được sử dụng nhằm diễn tả một việc có dự định, kế hoạch cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần.

Ví dụ:

  • I am going to visit my grandmother at weekend. (Tôi sẽ đi thăm bà ngoại vào cuối tuần này)

Việc “Tôi” đi thăm bà ngoại là đã có kế hoạch, dự định từ trước, đây là tương lai gần nên ta sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn tả hành động đó.

Cấu trúc Be going to ở các dạng câu khác nhau

Dạng khẳng định Dạng phủ định Dạng nghi vấn Cấu trúc S + be going to + V S + be + not + going to + V Be + S + going to + V Ví dụ

  • I’m going to travel the London this month. (Tôi sẽ đi du lịch London vào tháng này.)
  • He’s going to buy this car. (Anh ấy sẽ mua chiếc xe này)
  • He isn’t going to buy a house next month. (Anh ấy sẽ mua nhà vào tháng sau)
  • We aren’t going to play volleyball this weekend. (Chúng tôi sẽ không chơi bóng chuyền vào cuối tuần này)
  • Are you going to sell this house? (Bạn định bán ngôi nhà này à?)
  • Are you going to plant an orange tree in the yard? (Bạn định trồng một cây cam trước sân à?) Lưu ý Sau be going to luôn là động từ nguyên thể.

Cấu trúc Be going to có những cách sử dụng những cách sửu dụng nào?

Bài tập tiếng anh về will và be going to năm 2024
Được sử dụng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I’m going to have a talk show on the weekend. (Tôi sẽ có một buổi tọa đàm vào cuối tuần.)
  • She is going to hold the class meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)

Bài tập tiếng anh về will và be going to năm 2024
Được sử dụng khi người nói muốn dự đoán một điều gì đó. (Khả năng xảy ra là cao và có dự định từ trước).

Ví dụ:

  • Look! It’s going to be rainy. (Nhìn kìa! Trời sẽ mưa đó.)
  • A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)

Bài tập tiếng anh về will và be going to năm 2024
Được dùng để nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện.( be sẽ có dạng là was hoặc were.)

Ví dụ:

  • Yesterday I was going to play badminton. (Hôm qua, tôi đã định đi chơi cầu lông.)
  • He was going to eat sandwiches yesterday. (Anh ấy đã định ăn sandwiches ngày hôm qua.)

Lưu ý: was/were going to là cấu trúc mang ý nghĩa cụ thể và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh.

Cấu trúc Be going to và Will khác nhau như thế nào?

a/ Khi ra quyết định

Be going to Will Dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định đã được lên từ trước đó. Dùng để diễn tả những quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói.

➥ Ví dụ:

  • We are going to travel to Ha Noi cave after your semester. (Chúng tôi sẽ tới Ha Nội sau học kì của bạn)
  • Too tired! We will travel to Ha Noi after your semester. (Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Hà Nội sau học kì của bạn)

b/ Khi dự đoán

Be going to Will Dùng để diễn tả những dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích.

Dùng để diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi kèm với những động từ think, hope, believe, assume…

➥ Ví dụ:

  • He called me last night. He is going to come here tomorrow. (Anh ấy đã gọi tôi vào tối qua. Anh ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai)
  • I hope my grandmother will come here tomorrow. (Tôi hy vọng bà ngoại sẽ tới đây vào ngày mai)

Bài tập có đáp án chi tiết

Bài 1: Sửa lại các lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đây:

1. My sister and I am going to visit our grandparents in the country this Friday.

2. Are your parents going to buy a new house?

3. It’s very cloudy. It’s go to rain.

4. Ms. Lisa is going for the zoo

5. Lily and Windy is going to buy some rice, coffee and beef.

6. When is he going to visit London? – Next Sunday

7. My brother isn’t go to do the housework this weekend

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc để có một câu hoàn chỉnh:

1. Jennie______15 next Monday. ( be)

2. Next summer, I _____to London. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. (travel)

3. It’s getting cold. I ____ my coat! (take)

4. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)

5. Jackson, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)

6. Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)

7. Bye Bye Thomas. I ______ you when I arrive home! (phone)

8. What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandmother.

9. What a beautiful girl! I ____ her out next Sunday! (ask)

10. Those watermelons seem delicious. We (buy)___________

11. Be careful! That tree ____ (fall)

12. Bye! I ____ back! (be)

13. They wear sneakers because they _______ badminton.(play)

14. I ____ you sometime this evening. (see)

15. Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)

16. It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)

17. This summer I____ What are your plans? (stay)

18. Be careful! You _____down from the stairs! (fall)

19. The French test _____on June 7th. (be)

20. Be quiet or you ____ the baby up! (wake)

Đáp án

Bài 1

1. am → are

2. Is → are

3. Go → going

4. For → to

5. Is → are

6. Where → When

7, Go → going

Bài 2

1. will be

2. am going to travel

3. will take

4. will go

5. will help

6. is going to rain

7. will phone

8. Are – going to do – am going to visit

9. will ask

10. will buy

11. is going to fall

12. will be

13. are going to play

14. am going to see

15. will see

16. will turn

17. am going to stay

18. are going to fall

19. will be

20. are going to wake

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc be going to do đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và biên soạn. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức bổ ích giúp các em học tập tốt môn học này và dễ dàng vượt qua các kỳ thi tiếng Anh quan trọng.

\>>>Xem thêm: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (Simple Future)

Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!

Bài tập tiếng anh về will và be going to năm 2024

[pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=”13.600.000″ period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=”https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform” featured=”0″ animate=””]

  • Lịch học: Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần
  • Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1

[/pricing_item]

Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá

Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa