Chin chong là gì

Ching chong là một thuật ngữ khá lạ tai tại Việt Nam nhưng lại rất phổ biến trên nhiều diễn đàn nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa thực sự của ching chong ding dong là gì và cách sử dụng trong bài viết dưới đây nhé!

Tóm tắt

Ý nghĩa của Ching chong là gì

Ching chong (hay còn được gọi là ching chang chong) là một từ mang tính miệt thị của những người nói tiếng Anh bản địa đối với người Trung Quốc, Hoa Kiều. 

Chin chong là gì
Ching chong được dùng để chỉ người Trung Quốc

Tuy nhiên, do ngoại hình khá giống người Trung Quốc nên người Đông Á hoặc Đông Nam Á nói chung thường bị gọi chung là ching chong. Tuy nhiên, thực chất từ này chỉ dành riêng cho người Trung Quốc chứ không hề có ý định quy chụp, miệt thị tất cả người châu Á.

Tham khảo: “Cục xì lầu ông bê lắp” nghĩa là gì?

Nguồn gốc

Nguồn gốc của cụm từ này xuất phát từ cách phát âm tiếng Anh của người Trung Quốc. Họ thường đưa đầu lưỡi lên hàm trên khi phát âm nên thường phát ra âm như “ch” hoặc âm đuôi giọng mũi như “ng”. Đây là nét đặc trưng khi phát âm tiếng Anh của người bản địa Trung Hoa mà theo người Anh đánh giá là khá khó hiểu, kỳ quặc, ngớ ngẩn, nghe như tiếng “ching chong”. Sau đó, người phương Tây dùng luôn cụm từ này để nhại lại và mỉa mai người Trung. Tương tự như cách người Việt hay đánh giá người phương Tây là nói tiếng Việt “xí xa, xí xồ”, “xì lá xì lô”…

Hiện nay, giới trẻ cũng thường sử dụng cụm từ “ching chong” trên mạng xã hội để “troll” nhau, kiểu chọc ghẹo, trêu đùa cho vui, khi muốn ám chỉ một ai đó khác người, kì lạ, không cùng nhóm, đẳng cấp hoặc cùng gu với mình…

Một số ching chong meme sử dụng trên mạng

Meme ching chong panda

Đây là meme nhận được sự yêu thích “vô bờ” của cư dân mạng Việt Nam thời gian qua với hình ảnh chú gấu trúc mang biểu cảm khuôn mặt “lầy lội”, hài hước. Cư dân mạng thi nhau gán ghép vô số câu nói “đi vào lòng người” kèm biểu cảm “không đỡ được” cho chú panda “ching chong” này.

Chin chong là gì
Biểu cảm “thần sầu” của gấu trúc ching chong
Chin chong là gì
Lại một biểu cảm “khó đỡ” của gấu trúc ching chong

Meme ching chong 100

Ban đầu, tiếng lóng “ching chong 100” dùng để chỉ thái độ miệt thị sâu sắc, ở mức độ cao nhất của người da trắng đối với người Trung Quốc. Tuy nhiên, cụm từ này đã được biến hóa trong giới game thủ để chỉ những đối thủ có kỹ thuật quá đỉnh, quá chất, ở một level đỉnh cao. Trào lưu meme này bắt nguồn từ trang web giải trí 9GAG.

Chin chong là gì
Khi bạn gặp phải cao thủ “ching chong 100”

Qua bài viết trên đây chắc hẳn các bạn đã hiểu ching chong là gì. Đây là một cụm từ vô cùng nhạy cảm, vì vậy, bạn nên thực sự chú ý trước khi sử dụng, không nên đem ra để gọi vui hay trêu đùa một ai đó, tránh gây nên hiểu lầm và kỳ thị lẫn nhau. Mọi trò đùa cần có giới hạn, không nên đi quá xa để phải trả giá vì “vạ miệng”!

Ching chong hay  ching chang chong là một từ mang tính miệt thị, thường do những người nói tiếng Anh bản địa dùng để nhạo báng người Trung Quốc,  người Hoa Kiều, những người Đông Á hoặc Đông Nam Á có ngoại hình nhìn giống người Trung Quốc. 

Ching Chong nghĩa là gì ?

Ching chong hay  ching chang chong là một từ mang tính miệt thị, thường do những người nói tiếng Anh bản địa dùng để nhạo báng người Trung Quốc,  người Hoa Kiều, những người Đông Á hoặc Đông Nam Á có ngoại hình nhìn giống người Trung Quốc. Nhiều người cho rằng những từ này có tính xúc phạm người Đông Á,  mang sự kỳ thị, phân biệt chủng tộc. Nhưng không phải vậy, lý do cao là vì những người Châu á khá giống nhau, khiến cho nhiều người nghĩ từ này dùng để xúc phạm và nhạo báng tất cả người ở Đông Á, nhưng thực chất từ chỉ để nhạo báng duy nhất người Trung Quốc, người hoa kiều chứ không hề nhạo báng tất cả mọi người sống tại Đông Á và Đông Nam Á

Chin chong là gì

Nguồn gốc của từ Ching Chong

Bởi vì người Trung Quốc phát âm tiếng Anh không chuẩn xác, nên người phương Tây mới dùng Ching chong để nhại lại. Họ cho rằng người Trung Quốc nói tiếng Anh nghe như tiếng "ching chong". "Ch" phản ánh sự phong phú tương đối của các âm đưa đầu lưỡi lên hàm trên trong tiếng Trung (sáu trong tiếng Trung Quốc: [ts], [tʂ], [tɕ], [tsʰ], [tʂʰ], [tɕʰ], tương ứng trong Bính âm ⟨z⟩, ⟨Zh⟩, ⟨j⟩, ⟨c⟩, ⟨ch⟩ và ⟨q⟩), trong khi tiếng Anh chỉ có hai: /tʃ/ (viết ⟨ch⟩) và /ts/ (⟨ts⟩ hoặc ⟨z⟩), trong đó chỉ /tʃ/ thường xuyên ở đầu của một từ. Chữ "ng" phản ánh mức độ phổ biến lớn hơn của âm mũi trong âm tiết trong nhiều loại tiếng Trung Quốc; ví dụ, tiếng Quan thoại chỉ cho phép [n] hoặc [] (viết ⟨ng⟩ bằng cả tiếng Anh và tiếng La-tinh hóa của tiếng Trung Quốc) trong việc mã hóa âm tiết. Một âm tiết với hình dạng này là 中 (zhōng), âm tiết đầu tiên của 中 国 (Zhōngguó - có nghĩa là "Trung Quốc").