trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh này, dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, Ebest English sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức về các loại so sánh trong tiếng Anh một cách đơn giản nhất nhé! Show
1. So sánh trong tiếng Anh (comparison) là gì?Theo từ điển Cambridge, “comparison” là hành động so sánh hai hoặc nhiều người, nhiều vật. Khi so sánh, người dùng có thể so sánh đối tượng này với một hay nhiều đối tượng khác dựa trên nhiều tiêu chí tương ứng với các tính từ, trạng từ, số lượng, v.v. Trong Tiếng Anh có 3 cách so sánh gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với từng loại so sánh này, cấu trúc câu lại có sự biến đổi tùy theo loại tính từ và trạng từ (ngắn/dài) hay danh từ. Trong bài viết dưới đây, Ebest English sẽ nêu rõ những cấu trúc liên quan và đưa ra những ví dụ giải thích cụ thể. Bên cạnh 3 cấu trúc so sánh cơ bản trên, Ebest English cũng sẽ đề cập đến những cấu trúc đặc biệt và những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh. 2. Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dàiTrước khi giới thiệu các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, Ebest English mong muốn các bạn có thể phân biệt rõ tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp các bạn áp dụng chính xác các cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất được trình bày ở những phần tiếp theo của bài viết. 2.1. Tính từ/ Trạng từ ngắnTính từ/ trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết. Ví dụ:
Ngoài ra, một số tính từ/trạng từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ/trạng từ ngắn. Ví dụ:
2.2. Tính từ/ trạng từ dàiTính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ/trạng từ ngắn. Ví dụ:
Lưu ý: Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ có dạng so sánh. Các loại từ khác như danh từ, động từ,… đều không có dạng so sánh. 3. Các loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh3.1. So sánh bằng (Equality)Cấu trúc so sánh bằng dùng để so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau.
S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun Hoặc: S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun Ví dụ:
3.2. So sánh hơn (Comparative)Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia.
S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó adj/adv-er là tính từ/trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”, như: easy → easier. Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”, như: big → bigger. Ví dụ:
Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó: S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
3.3. So sánh nhất (Superlative)Cấu trúc so sánh nhất dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng.
S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó, adj/adv-est là tính từ/trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”, như: easy → easiest. Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”, như: bigger → biggest. Ví dụ:
Với các tính từ, trạng từ dài, chúng ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
\>> Xem thêm: Các Cấu Trúc Câu Hay Xuất Hiện Trong Phần Thi Toeic Listening Part 4 Theo Chủ Đề 4. Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh4.1. So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)So sánh bội số cũng là việc so sánh một đối tượng với một đối tượng khác. Tuy nhiên, điều đặc biệt ở đây là người dùng có thể đong đếm sự khác biệt (lớn hơn, nhỏ hơn) của đặc điểm bằng con số.
S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun Ví dụ:
S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun (Danh từ đếm được đi với “many”; danh từ không đếm được đi với “much”) Ví dụ:
4.2. So sánh kép (càng – càng)Đây là một cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng Anh. Loại cấu trúc câu này thường được sử dụng trong các câu thành ngữ. The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2 Ví dụ:
\>> Xem thêm: Phân Biệt On Time Và In Time 5. Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánhMột số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et được xem là tính từ ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết). Ví dụ:
Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng -y sẽ được chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est. Ví dụ:
Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh. Ví dụ: Quickly → more quickly → the most quickly Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Bên cạnh các tính từ/trạng từ ngắn và dài nêu trên, một số tính từ/trạng từ có cách chuyển đổi bất quy tắc:
Ví dụ:
5. Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh5.1. Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất:Điểm khác biệt rõ ràng giữa so sánh nhất và so sánh hơn:
Ví dụ 1: SAI: He is the FUNNIER person I know. ĐÚNG: He is the FUNNIEST person I know. → Trong ví dụ trên, người nói muốn thể hiện rằng, trong TẤT CẢ những người mà tôi đã từng gặp, anh ấy là người vui tính nhất. Như vậy, ở đây, thực chất người nói đang so sánh “anh ấy” với tất cả những người còn lại ⇒ phải sử dụng so sánh nhất. Ví dụ 2: SAI: She is the more BEAUTIFUL person I know. ĐÚNG: She is the most BEAUTIFUL person I know. → Tương tự như ví dụ trên: người nói đang so sánh “cô ấy” với tất cả những người còn lại ⇒ phải sử dụng so sánh nhất. 5.2. Lặp lại so sánh 2 lần:Để tránh lặp phải lỗi này, bạn cần nhớ và hiểu kĩ các cấu trúc so sánh. Bước 1: Xác định loại so sánh cần dùng là so sánh hơn hay so sánh nhất Bước 2: Xác định rõ tính từ, trạng từ là loại ngắn hay dài Bước 3: Áp dụng cấu trúc đã cho ở trên Ví dụ: SAI: He is the MOST TALLEST person I know. ĐÚNG: He is the TALLEST person I know. → Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Tính từ được sử dụng trong câu là “tall” – tính từ ngắn. Vì vậy cấu trúc cần dùng là: “S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun”. 5.3. Thiếu mạo từ “the” trong câu so sánh nhất:Trong cấu trúc so sánh nhất, trước tính từ/ trạng từ dài hay ngắn đều đi kèm mạo từ “the”. “The” được dùng cho các danh từ đã xác định – điều này là ngầm hiểu khi nói về sự vật có đặc tính nào đó duy nhất trong một nhóm (so sánh nhất). Ví dụ 1: SAI: He is nicest person I know. ĐÚNG: He is THE nicest person I know. → Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “anh ấy” với mọi người nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ. Ví dụ 2: SAI: To me, music is least important subject. ĐÚNG: To me, music is the least important program subject. → Ở ví dụ trên, người nói muốn so sánh “môn âm nhạc” với tất cả các môn học còn lại nên cần sử dụng so sánh nhất. Vì vậy, trong câu cần có mạo từ “the” đi trước tính từ. 5.4. Câu so sánh không rõ nghĩa:Ví dụ 1: KHÔNG RÕ NGHĨA: She likes dog better than her husband. (Cô ấy thích chó hơn chồng cô ấy.) SỬA LẠI: She likes dog better than her husband does. (Cô ấy thích chó hơn so với chồng cô ấy thích chó.) Ở câu trên, câu so sánh chỉ dừng ở “her husband” khiến người nghe có thể bị nhầm lẫn và thiếu logic. Vì thế, ta cần thêm trợ động từ “does” để nói rõ hành động được so sánh là “thích chó”, không phải so sánh giữa “chó” và “chồng cô ấy”. Ví dụ 2: KHÔNG RÕ NGHĨA: Her table is bigger than Mike. (Cái bàn của cô ấy to hơn Mike) SỬA LẠI: Her table is bigger than Mike’s. (Cái bàn của cô ấy to hơn cái (bàn) của Mike) Tương tự như ở ví dụ 1, ta cần thêm sở hữu cách vào câu để làm rõ đây là so sánh giữa cái bàn của cô ấy và cái bàn của Mike, không phải so sánh giữa “cái bàn” và “Mike”. \>> Xem thêm: Tất Tần Tật Về Bài Thi Toeic Speaking & Writing 6. TÓM TẮT:Tính từ/ Trạng từ ngắn: các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.
Tính từ/ trạng từ dài: tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.
So sánh bằng:
Hoặc:
So sánh bội số:
So sánh kép:
Các loại so sánh trong tiếng Anh là điểm ngữ pháp rất thông dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt, trong một số kì thi chứng chỉ quốc tế như TOEIC việc sử dụng thành thạo các mẫu câu này sẽ giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của mình đối với giám khảo hay người đối thoại đấy. Câu so sánh hơn trong tiếng Anh là gì?So sánh hơn được hình thành bằng cách thêm “er” vào cuối tính từ hoặc trạng từ, hoặc sử dụng “more” trước tính từ hoặc trạng từ. Ví dụ: interesting (thú vị) → more interesting (thú vị hơn), bigger (to hơn) → bigger (to hơn). Có bao nhiêu câu so sánh trong tiếng Anh?Trong Tiếng Anh có 3 cách so sánh gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với từng loại so sánh này, cấu trúc câu lại có sự biến đổi tùy theo loại tính từ và trạng từ (ngắn/dài) hay danh từ. Trong bài viết dưới đây, Ebest English sẽ nêu rõ những cấu trúc liên quan và đưa ra những ví dụ giải thích cụ thể. Có bao nhiêu loại câu so sánh?3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. So sánh hơn của Clever là gì?Eg: narrow => narrower / more narrow, polite => politer/ more polite, clever => cleverer/ more clever, v… Có thể dùng less với nghĩa "ít hơn” thay cho more với nghĩa "nhiều hơn”. |