So sánh của danh từ - Comparison of Nouns
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau. Show
So sáng ngang bằng (Equal comparison)
Một trong những hình thức so sánh phổ biến trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh ngang bằng được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau. 1. So sánhngang bằng với tính từ:
Ví dụ: Lưu ý:
Ví dụ: This dress is not so expensive as that one. (Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc kia.)
2. So sánh ngang bằng với trạng từ:
Ví dụ: 3. So sánh ngangbằng với danh từ:
Ví dụ: Lưu ý: So sánh không giống nhau có thể dùng cấu trúc: S + to be + different from + noun/ pronoun. Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm. Bài học tiếp: So sánh hơn (Comparatives) So sánh nhất (Superlatives) Cấu trúc với enough, too, so ... that, such ... that Chủ ngữ giả It/There (Empty subjects It/There) Câu điều kiện loại 0 & 1 (Conditionals type 0 & 1)
Bài học trước: Danh từ + Giới từ (Noun + Preposition) Động từ + giới từ (Verb + Preposition) Tính từ + Giới từ (Adjective + Preposition) Động từ theo sau bởi danh động từ (Verb + Verb-ing) Động từ theo sau bởi 1 động từ nguyên thể có
Học thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ EmSo sánh ngang bằng
1. Cách sử dụng 2. Dạng phủ định 3. Dạng as... as + tính từ/trạng từ 4. Đại từ đứng sau as - Trong văn phong trang trọng thì ta thường dùng Chủ ngữ + trợ động từ sau as. - Trong tiếng Anh hiện đại không dùng chủ ngữ đứng 1 mình sau as (ví dụ as well as he). 5. So sánh bằng với much và many - Sau as much/many có thể không cần danh từ. - As much cũng có thể được dùng như một trạng từ. 6. Dạng nhấn mạnh as much/many as + số từ As little/few cũng được dùng để nhấn mạnh số lượng ít. 7. So sánh số lần 8. Các trạng từ bổ nghĩa 9. Động từ nguyên thể 10. Thì trong câu so sánh bằng 11. Lược bỏ phần mệnh đề phía sau 12. Các cụm thành ngữ cổ Từ as đầu tiên có thể được lược bỏ trong giao tiếp thân mật. Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm. Bài học tiếp: So sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ So sánh hơn và so sánh hơn nhất với trạng từ Các trường hợp sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất Cách dùng Far, Much với so sánh hơn và so sánh hơn nhất Các cấu trúc nâng cao trong các dạng so sánh
Bài học trước: Các cấu trúc so sánh Phân biệt Come và Go Phân biệt Cloth và Clothes Phân biệt Close và Shut Câu chẻ với chủ ngữ giả It
Học thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ EmKhái niệmLoại câu so sánh ngang bằng được sử dụng khi muốn chỉ một sự vật, hiện tượng này giống với một sự vật hiện tượng khác. Cấp độ của sự vật, hiện tượng đó ngang hàng với nhau. Có thể dùng để so sánh hai hoặc nhiều loại đồ vật, thức uống, trang phục,… có hình dạng, mùi vị, màu sắc, chất liệu giống nhau. Cấu trúc của loại câuCâu So sánh ngang bằng (positive form) Nhiều bạn hay nhầm lẫn rằng câu so sánh chỉ dùng với tính từ. Tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng câu so sánh được dùng cho cả Tính từ và Trạng từ. 1. Dạng thức so sánh ngang bằng của Tính từCT: As + short/long Adjective + As S1+ V(be) + as + adj + as + S2(+be) S1+ V(be) + not + as/so + adj+ as + S2(+be) Trong đó: S là chủ ngữ, là danh từ chỉ người hoặc sự vật V là động từ theo sau danh từ Adj là tính từ được sử dụng +) Trong một câu nếu có xuất hiện từ “as” thì chắc chắn đằng sau câu đó sẽ có từ “as”. Điều này cho thấy được nó là kí hiệu cho bạn nhận biết đấy loại câu So sánh ngang bằng. +) Trong câu có sử dụng Tính từ thì đằng trước phải là Động từ (V) tobe như: is/am/are. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý rằng động từ này chia theo các thì như quá khứ, quá khứ hoàn thành hay hiện tại, hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: V – tobe của quá khứ là Was/ Were. +) Đối với dạng câu phủ định thì phải thêm “not” nhưng nhiều bạn không biết phải thêm từ đó chỗ nào của câu so sánh bằng. Đừng lo, với loại này thì chúng ta phủ định thẳng vào V động từ tobe như wasn’t, weren’t. Ví dụ: +) Him house is as small as mine. Dịch: câu này muốn nói rằng: “nhà của anh ta nhỏ như ngôi nhà của tôi”. Từ ‘small’ là một tính từ được sử dụng giữa 2 từ “AS”. Động từ tobe “is” được chia theo chủ ngữ đứng trước. +) The English test is not as/so difficult as I thought. Dịch: nghĩa “Bài kiểm tra tiếng Anh không quá khó như tôi nghĩ”. Đây là một câu phủ định, có sử dụng từ “not” sau V tobe. Nhằm muốn nói mức độ của bài không khó giống như tôi nghĩ. +) That fridge’s price is three times as high as we expected. Dịch: Giá tủ lạnh này cao gấp ba lần so với chúng tôi dự kiến. 2. Dạng thức so sánh ngang bằng của trạng từCT: As + short/ long adverb + As S1 + V + as + adv + as + S2( +do/does/did) S1 + do/does/did + not + V + as/so + adv+ as + S2(+do/does/did) +) Trong câu so sánh bằng có sử dụng trạng từ khi V là động từ thường. Nhìn vào chủ ngữ để chia động từ trong câu. +) Trong câu phủ định sẽ mượn trợ động từ của khẳng định như do/does/did và theo sau là từ “not”. Tuy nhiên, trợ động từ phải đứng sau danh từ S. Ví dụ: +) I drove as fast as him (he did). (Tôi lái xe nhanh như anh ấy (anh ấy đã làm).) Trong câu này “drove” là một động từ thường và fast là một trạng từ trong câu. +) I visit my grandparents as often as I can. (Tôi đến thăm ông bà của tôi thường xuyên nhất có thể.) Động từ thường visit được chia bởi chủ ngữ đứng trước nó. Trạng từ often sử dụng trong câu so sánh ngang bằng. 3. Dạng thức so sánh ngang bằng của danh từCT: S1 + V + the same + N + as + S2 Ví dụ: +) Linh is as tall as Nga. => Linh is the same height as Nga. (Linh có cùng chiều cao với Nga.) Trong ví dụ này từ tall là một tính từ được chuyển sang danh từ height. Nhưng nghĩa của câu văn vẫn không thay đổi. I. KHÁI NIỆM VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG SO SÁNH NGANG BẰNG1. Khái niệm:So sánh bằng là việc so sánh giữa các sự vật, sự việc ở cấp độ nganh vằng nhau. So sánh ngang bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau. 2. Cách dùngDùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.
Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.
Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngCông thức của so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ:
2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng: Dạng 1: Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun. Ví dụ:
Dạng 2: Dành cho các tính từ/trạng từ dài: S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun. Ví dụ:
LƯU Ý: Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ. Ví dụ:
Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém. Ví dụ:
3. So sánh nhất / kém nhấtCông thức của so sánh nhất: S + V + the + adj/adv (est) + N. S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhất: S + V + the least + adj/adv + N. Ví dụ:
LƯU Ý:
Ví dụ:
Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất.
Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người (một lớp học/ một công ty):
Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OF:
4. So sánh đa bộiLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng. Cấu trúc so sánh đa bội như sau: S + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun. Multiple number:
Ví dụ:
Lưu ý: Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được. 5. So sánh kép5.1 Cùng tính từ/trạng từ:Công thức của so sánh kép: S + be + adj/adv (er) + and + adj/adv (er) S + be + more and more + adj/adv Ví dụ:
5.2 Khác tính từ/trạng từ:Công thức của so sánh kép: The + comparative (so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V Ví dụ:
Công thức của so sánh the more … the better The more + S + V + the better + S + V Ví dụ:
Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ. Ví dụ:
6. Các dạng so sánh khác6.1 Công thức ANY/NO + comparative
6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tục: Ngoài “better and better” (ngày càng tốt hơn), ta còn có thể dùng “ worse and worse” (ngày càng tệ hơn). Cũng như vậy dành cho “more and more” (ngày càng hơn) và “less and less” (ngày càng giảm). Ví dụ:
6.3 Công thức THE SAME AS Ví dụ:
6.4 Công thức NO SOONER THAN Ví dụ:
7. Các lưu ýThông thường đối với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố “er” và “est” cho các so sánh nhất. Tuy nhiên, một số dạng chuyển đổi đặc biệt của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được quy định như sau: Lưu ý 1:Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường. Ví dụ:
Lưu ý 2:Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Quy tắc này không áp dụng khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly. Khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly, ta xem đó là tính từ/trạng từ dài. Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc: good/well ➜better bad/badly ➜worse far ➜further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóng) Old ➜ older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình) Ta có thể nói “my elder sister” nhưng không thể nói “somebody is elder”, thay vào đó ta nói “somebody is older”. She is older than my elder sister. (Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi.) ➜ Cách phân biệt này dùng cho OLDEST/ELDEST lại có chút khác biệt: chúng ta nói “my eldest sister” và “somebody is the oldest”
|