So sánh ngang bằng của danh từ

So sánh của danh từ - Comparison of Nouns

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau.

So sáng ngang bằng (Equal comparison)

Một trong những hình thức so sánh phổ biến trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh ngang bằng được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau.

1. So sánhngang bằng với tính từ:

  • Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
This room is as big as that room. (Căn phòng này rộng bằng căn phòng kia.)
He isn't as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai anh ấy.)

Lưu ý:

  • Nếu là dạng phủ định, "as" ở trước tính từ có thể thay bằng "so".

Ví dụ: This dress is not so expensive as that one. (Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc kia.)

  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
  • Danh từ dùng để so sánh phải có các tính từ tương đương.

2. So sánh ngang bằng với trạng từ:

  • Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
He doesn't play piano as well as he did. (Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày xưa.)

3. So sánh ngangbằng với danh từ:

  • Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
All students just pronounce the same as their teacher. (Tất cả học sinh đều phát âm giống giáo viên của họ.)
You have got the same car as mine. (Bạn có chiếc xe giống mình.)
This watch isn't the same as my old one. (Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.)
They don't do the same test as mine. (Họ không làm bài kiểm tra giống của bài của tôi.)

Lưu ý: So sánh không giống nhau có thể dùng cấu trúc:

S + to be + different from + noun/ pronoun.
Ví dụ:
American English is slightly different from British English. (Anh - Mỹ thì hơi khác với Anh - Anh.)
Her fashion style is different from mine. (Phong cách thời trang của cô ấy khác với tôi.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

So sánh hơn (Comparatives) So sánh nhất (Superlatives) Cấu trúc với enough, too, so ... that, such ... that Chủ ngữ giả It/There (Empty subjects It/There) Câu điều kiện loại 0 & 1 (Conditionals type 0 & 1)

Bài học trước:

Danh từ + Giới từ (Noun + Preposition) Động từ + giới từ (Verb + Preposition) Tính từ + Giới từ (Adjective + Preposition) Động từ theo sau bởi danh động từ (Verb + Verb-ing) Động từ theo sau bởi 1 động từ nguyên thể có

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

So sánh ngang bằng

1. Cách sử dụng
Ta dùng as... as ... khi muốn nói ai/cái gì ngang bằng nhau về mặt nào đó.
Ví dụ:
She's as tall as her brother. (Cô ấy cao bằng anh trai mình.)
Is it as good as you expected? (Nó có hay như cậu nghĩ không?)
She speaks French as well as the rest of us. (Cô ấy nói tiếng Pháp cũng tốt như những người còn lại trong số chúng tôi.)

2. Dạng phủ định
Sau not, chúng ta có thể dùng so... as... thay cho as... as...
Ví dụ:
He's not as/so friendly as she is. (Anh ấy không thân thiện như cô ấy.)
Cách nói này trang trọng hơn so với : He's less friendly than she is.

3. Dạng as... as + tính từ/trạng từ
Lưu ý ta có thể dùng dạng as... as + tính từ/trạng từ.
Ví dụ:
Please get here as soon as possible. (Làm hơn hãy đến đây nhanh nhất có thể.)
I'll spend as much as neccessary. (Tớ sẽ chỉ tiêu nhiều như mức cần thiết.)
You're as beautiful as ever. (Cậu vẫn luôn xinh đẹp như thế.)

4. Đại từ đứng sau as
- Trong giao tiếp thân mật, chúng ta có thể dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us) sau as.
Ví dụ:
She doesn't sing as well as me. (Cô ấy không hát hay bằng tôi.)

- Trong văn phong trang trọng thì ta thường dùng Chủ ngữ + trợ động từ sau as.
Ví dụ:
She doesn't sing as well as I do.(Cô ấy không hát hay bằng tôi.)

- Trong tiếng Anh hiện đại không dùng chủ ngữ đứng 1 mình sau as (ví dụ as well as he).

5. So sánh bằng với much và many
- Ta có thể dùng as much/many ... as... khi diễn tả sự so sánh ngang bằng về số lượng.
Ví dụ:
I haven't got as much money as I thought. (Tớ không có nhiều tiền như tớ tưởng.)
We need as many people as possible. (Chúng ta cần nhiều người nhất có thể.)

- Sau as much/many có thể không cần danh từ.
Ví dụ:
I ate as much as I could. (Tôi đã ăn nhiều nhất có thể.)
She didn't catch as many as she had hoped. (Cô ấy không bắt được nhiều như cô ấy kỳ vọng.)

- As much cũng có thể được dùng như một trạng từ.
Ví dụ:
You ought to rest as much as possible. (Cậu nên nghỉ ngơi nhiều nhất có thể.)

6. Dạng nhấn mạnh as much/many as + số từ
As much/many as có thể dùng trước số từ để nhấn mạnh một lượng lớn thứ gì đó.
Ví dụ:
Some of these fish can weigh as much as 80kg. (Một vài trong số những con cá này có thể nặng đến 80kg.)
There are sometimes as many as 40 students in the classes. (Đôi khi có đến 40 học sinh trong lớp.)

As little/few cũng được dùng để nhấn mạnh số lượng ít.
Ví dụ:
You can fly to Paris for as little as 20 euros. (Cậu có thể bay tới Paris mà chỉ mất có 20 euro.)

7. So sánh số lần
Ta có thể dùng half, twice, three times... trước as ... as...
Ví dụ:
You are not half as clever as you think you are. (Cậu còn chẳng thông minh bằng 1 nửa so với cậu nghĩ.)
I'm not going out with a man who's twice as old as me. (Tớ sẽ không hẹn hò với người đàn ông nào gấp đôi tuổi tớ.)
It took three times as long as I expected. (Nó tốn gấp 3 lần số thời gian mà tớ nghĩ.)
Hoặc It took three times longer than I expected.

8. Các trạng từ bổ nghĩa
Trước as ... as ta cũng có thể dùng các trạng từ như (not) nearly, almost, just, nothing like, every bit, exactly, not quite.
Ví dụ:
It's not nearly as cold as yesterday. (Trời không hề lạnh như ngày hôm qua/ Trời bớt lạnh hơn rất nhiều so với ngày hôm qua.)
You're nothing like as bad-tempered as you used to be. (Cậu không hề nóng tính như trước đây.)
She's every bit as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh đẹp hệt như chị gái mình vậy.)
I'm not quite as tired as I was last week. (Tớ không hề mệt mỏi như hồi tuần trước.)

9. Động từ nguyên thể
Khi as... as... được dùng trong câu có 2 động từ nguyên thể, thì động từ đứng sau thường không có to.
Ví dụ:
It's as easy to do it right as (to) do it wrong. (Làm việc đó dễ đúng mà cũng dễ sai.)

10. Thì trong câu so sánh bằng
Trong mệnh đề chứa as ... as..., thường dùng thì hiện tại đơn khi nói về tương lai, vàthì quá khứ có thể dùng trong câu điều kiện.
Ví dụ:
We'll get there as soon as you do/will. (Chúng tớ sẽ đến đó ngay khi cậu đến.)
If you married me, I'd give you as much as freedom as you wanted. (Nếu em lấy anh, anh sẽ cho em tự do theo ý mình.)

11. Lược bỏ phần mệnh đề phía sau
Phần mệnh đề phía sau as... as... hoặc so... as... có thể được lược bỏ nếu như câu đã rõ nghĩa dựa trên thông tin trước đó.
Ví dụ:
The train takes 40 minutes. By car it'll take you twice as long. (Đi tàu thì mất 40 phút, đi bằng ô tô thì sẽ lâu gấp đôi.)
I used to think he was clever. Now I'm not so sure. (Tớ đã từng nghĩ anh ấy rất thông minh. Giờ thì tớ không còn dám chắc như thế nữa.)

12. Các cụm thành ngữ cổ
Chúng ta dùng cụm so sánh as...as... trong rất nhiều câu thành ngữ cổ.
Ví dụ:
as cold as ice: lạnh như đá
as hard as nails : lạnh như tiền, rắn như đanh
as black as night: đen/tối như hũ nút

Từ as đầu tiên có thể được lược bỏ trong giao tiếp thân mật.
Ví dụ:
She's hard as nails. (Cô ấy cứ lạnh như tiền vậy.)
I'm tired as hell of listening to your problems. (Tớ mệt với việc phải lắng nghe những vấn đề của cậu lắm rồi.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

So sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ So sánh hơn và so sánh hơn nhất với trạng từ Các trường hợp sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất Cách dùng Far, Much với so sánh hơn và so sánh hơn nhất Các cấu trúc nâng cao trong các dạng so sánh

Bài học trước:

Các cấu trúc so sánh Phân biệt Come và Go Phân biệt Cloth và Clothes Phân biệt Close và Shut Câu chẻ với chủ ngữ giả It

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

Khái niệm

Loại câu so sánh ngang bằng được sử dụng khi muốn chỉ một sự vật, hiện tượng này giống với một sự vật hiện tượng khác. Cấp độ của sự vật, hiện tượng đó ngang hàng với nhau.

Có thể dùng để so sánh hai hoặc nhiều loại đồ vật, thức uống, trang phục,… có hình dạng, mùi vị, màu sắc, chất liệu giống nhau.

Cấu trúc của loại câu

Câu So sánh ngang bằng (positive form)

Nhiều bạn hay nhầm lẫn rằng câu so sánh chỉ dùng với tính từ. Tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng câu so sánh được dùng cho cả Tính từ và Trạng từ.

1. Dạng thức so sánh ngang bằng của Tính từ

CT:

As + short/long Adjective + As

S1+ V(be) + as + adj + as + S2(+be)

S1+ V(be) + not + as/so + adj+ as + S2(+be)

Trong đó:

S là chủ ngữ, là danh từ chỉ người hoặc sự vật

V là động từ theo sau danh từ

Adj là tính từ được sử dụng

+) Trong một câu nếu có xuất hiện từ “as” thì chắc chắn đằng sau câu đó sẽ có từ “as”. Điều này cho thấy được nó là kí hiệu cho bạn nhận biết đấy loại câu So sánh ngang bằng.

+) Trong câu có sử dụng Tính từ thì đằng trước phải là Động từ (V) tobe như: is/am/are.

Tuy nhiên, bạn nên lưu ý rằng động từ này chia theo các thì như quá khứ, quá khứ hoàn thành hay hiện tại, hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: V – tobe của quá khứ là Was/ Were.

+) Đối với dạng câu phủ định thì phải thêm “not” nhưng nhiều bạn không biết phải thêm từ đó chỗ nào của câu so sánh bằng. Đừng lo, với loại này thì chúng ta phủ định thẳng vào V động từ tobe như wasn’t, weren’t.

Ví dụ:

+) Him house is as small as mine.

Dịch: câu này muốn nói rằng: “nhà của anh ta nhỏ như ngôi nhà của tôi”. Từ ‘small’ là một tính từ được sử dụng giữa 2 từ “AS”. Động từ tobe “is” được chia theo chủ ngữ đứng trước.

So sánh ngang bằng của danh từ

+) The English test is not as/so difficult as I thought.

Dịch: nghĩa “Bài kiểm tra tiếng Anh không quá khó như tôi nghĩ”. Đây là một câu phủ định, có sử dụng từ “not” sau V tobe. Nhằm muốn nói mức độ của bài không khó giống như tôi nghĩ.

+) That fridge’s price is three times as high as we expected.

Dịch: Giá tủ lạnh này cao gấp ba lần so với chúng tôi dự kiến.

2. Dạng thức so sánh ngang bằng của trạng từ

CT:

As + short/ long adverb + As

S1 + V + as + adv + as + S2( +do/does/did)

S1 + do/does/did + not + V + as/so + adv+ as + S2(+do/does/did)

+) Trong câu so sánh bằng có sử dụng trạng từ khi V là động từ thường. Nhìn vào chủ ngữ để chia động từ trong câu.

+) Trong câu phủ định sẽ mượn trợ động từ của khẳng định như do/does/did và theo sau là từ “not”. Tuy nhiên, trợ động từ phải đứng sau danh từ S.

Ví dụ:

+) I drove as fast as him (he did).

(Tôi lái xe nhanh như anh ấy (anh ấy đã làm).)

Trong câu này “drove” là một động từ thường và fast là một trạng từ trong câu.

+) I visit my grandparents as often as I can.

(Tôi đến thăm ông bà của tôi thường xuyên nhất có thể.)

So sánh ngang bằng của danh từ

Động từ thường visit được chia bởi chủ ngữ đứng trước nó. Trạng từ often sử dụng trong câu so sánh ngang bằng.

3. Dạng thức so sánh ngang bằng của danh từ

CT:

S1 + V + the same + N + as + S2

Ví dụ:

+) Linh is as tall as Nga.

=> Linh is the same height as Nga.

(Linh có cùng chiều cao với Nga.)

Trong ví dụ này từ tall là một tính từ được chuyển sang danh từ height. Nhưng nghĩa của câu văn vẫn không thay đổi.

I. KHÁI NIỆM VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG SO SÁNH NGANG BẰNG

1. Khái niệm:

So sánh bằng là việc so sánh giữa các sự vật, sự việc ở cấp độ nganh vằng nhau. So sánh ngang bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau.

2. Cách dùng

Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

  • Her house is as high as her.
  • My sister house is the same height as me.
  • The sushi isas delicious asthe fish

Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

  • Britney singsas beautifully asTaylor
  • My sister is as beautiful as Mai Phuong.
  • He is not as tall as his brother

Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh


Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ

1. So sánh bằng

Công thức của so sánh bằng:

S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • She is as beautiful as her mother. (Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình.)
  • Harry doesn’t run as/so fast as Jim. (Harry chạy không nhanh bằng Jim.)

2. So sánh hơn kém

Công thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng:

Dạng 1: Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun.

Ví dụ:

  • He is taller than his brother. (Anh ta cao hơn anh trai của mình.)
  • She is smarter than anyone else in this room. (Cô ấy thông minh hơn bất cứ ai trong phòng này.)

Dạng 2: Dành cho các tính từ/trạng từ dài:

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun.

Ví dụ:

  • Anna speaks English more fluently than I do. (Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi.)
  • Jonathan visited his parents less often than his sister. (Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta.)

LƯU Ý: Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ.

Ví dụ:

  • Jane went to school sooner than I did. (Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi.)
  • My sister writes English as good as you do. (Em gái tôi viết tiếng Anh tốt như bạn viết vậy.)

Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém.

Ví dụ:

  • This book is much more expensive than that one. (Quyến sách này mắc hơn quyển kia nhiều lắm.)
  • She could do much better than her friend. (Cô ấy có thể làm tốt hơn bạn của cô ấy nhiều.)

3. So sánh nhất / kém nhất

Công thức của so sánh nhất:

S + V + the + adj/adv (est) + N.

S + V + the most + adj/adv + N.

Công thức của so sánh kém nhất:

S + V + the least + adj/adv + N.

Ví dụ:

  • John is the tallest boy in the class. (John là đứa cao nhất trong lớp.)
  • He is the most careful of the three brothers. (Anh ta là đứa cẩn thận nhất trong ba anh em.)

LƯU Ý:

  1. Ta có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng THAN. Trong trường hợp này thành ngữ OF THE TWO sẽ được sử dụng trong câu (thành ngữ này có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu “,” hoặc đứng ở cuối.
  • S + V + the + comparative (so sánh hơn) + OF THE TWO + N
  • OF THE TWO + N, S + V + the + comparative

Ví dụ:

  • John is the taller of the two boys. (John là đứa cao hơn trong hai thằng bé.)
  • Of the two shirts, this one is the shorter. (Giữa hai cái áo, đây là cái ngắn hơn.)

Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất.

  1. Sau so sánh bậc nhất chúng ta thường dùng giới từ IN với nơi chốn:
  • What is the longest river in the world? (not OF the world) (Con sông nào dài nhất trên thế giới? (không dùng OF the world))

Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người (một lớp học/ một công ty):

  • Who is the youngest student in the class? (not OF the class) (Ai là sinh viên nhỏ tuổi nhất trong lớp? (không dùng OF the class))

Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OF:

  • What was the happiest day of your life? (not IN your life) (Ngày hạnh phúc nhất của đời bạn là ngày nào? (không dùng IN your life))

4. So sánh đa bội

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

Cấu trúc so sánh đa bội như sau:

S + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun.

Multiple number:

  • half (một nửa)
  • twice (gấp đôi)
  • 3,4,5… times (3,4,5 lần)
  • phân số
  • phần trăm.

Ví dụ:

  • She types twice as fast as I do. (Cô ấy gõ nhanh gấp 2 lần tôi.)
  • Martin runs 3 times as fast as I do. (Martin chạy nhanh gấp 3 lần tôi.)

Lưu ý: Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được.

5. So sánh kép

5.1 Cùng tính từ/trạng từ:

Công thức của so sánh kép:

S + be + adj/adv (er) + and + adj/adv (er)

S + be + more and more + adj/adv

Ví dụ:

  • It gets darker and darker. (Trời càng lúc càng tối.)
  • It is more and more difficult to find a job. (Càng lúc càng khó tìm việc làm.)

5.2 Khác tính từ/trạng từ:

Công thức của so sánh kép:

The + comparative (so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V

Ví dụ:

  • The hotter it is, the more uncomfortable I feel. (Trời càng nóng thì tôi càng khó chịu hơn.)
  • The better you sleep, the rester your mind is. (Bạn càng ngủ ngon, tâm trí của bạn càng được nghỉ ngơi.)

Công thức của so sánh the more … the better

The more + S + V + the better + S + V

Ví dụ:

  • The younger you are, the easier it is to learn. (Bạn càng trẻ thì càng dễ học hơn.)
  • The more you practise speaking English, the more fluently you become. (Bạn càng chăm nói tiếng Anh thì bạn sẽ càng lưu loát.)

Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • The more English words we know, the better we speak. (Càng biết nhiều từ tiếng Anh thì chúng ta càng nói tốt.)

6. Các dạng so sánh khác

6.1 Công thức ANY/NO + comparative

  • I have waited long enough. I’m not waiting any longer. (not even a little longer). (Tôi đã chờ đủ lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa. (thậm chí không chờ thêm chút xíu nào nữa).)
  • We expected their house to be very big, but it’s no bigger than ours. = …., it isn’t any bigger than ours. (not even a little bigger) (Chúng tôi nghĩ rằng nhà của họ phải to lắm, nhưng nó không to hơn nhà chúng tôi = …., nó không to hơn nhà chúng tôi tí nào. (thậm chí không to hơn chút xíu nào).)
  • How do you feel now? Do you feel any better? (Bạn thấy sao rồi? Có khỏe hơn chút nào chưa?)
  • This hotel is better than the other, and it’s no more expensive. (Khách sạn này tốt hơn cái kia, và nó không đắt hơn.)

6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE

Công thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tục:

Ngoài “better and better” (ngày càng tốt hơn), ta còn có thể dùng “ worse and worse” (ngày càng tệ hơn). Cũng như vậy dành cho “more and more” (ngày càng hơn) và “less and less” (ngày càng giảm).

Ví dụ:

  • Your English is improving. It’s getting better and better. (Tiếng Anh của bạn đang tiến bộ đấy. Nó ngày càng tốt hơn.)
  • The city is growing fast. It’s getting bigger and bigger. (Thành phố đang phát triển nhanh. Nó ngày càng to lớn hơn.)
  • Katherine is getting worse and worse. (Katherine đang ngày càng tệ đi.)

6.3 Công thức THE SAME AS

Ví dụ:

  • Laura’s salary is the same as me. / Laura gets the same salary as me. (Lương của Laura bằng lương tôi.)
  • David is at the same age with Jane. (David bằng tuổi Jane.)

6.4 Công thức NO SOONER THAN

Ví dụ:

  • No sooner had they started out for their trip than it started to rain. (Ngay khi họ bắt đầu chuyến đi thì trời bắt đầu mưa.)
  • No sooner had Henry arrived than he wanted to leave. (Ngay khi vừa đến Henry đã muốn rời đi.)

7. Các lưu ý

Thông thường đối với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố “er” và “est” cho các so sánh nhất. Tuy nhiên, một số dạng chuyển đổi đặc biệt của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được quy định như sau:

Lưu ý 1:Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường.

Ví dụ:

  • Clever ➜ cleverer ➜ the cleverest
  • Quiet ➜ quieter ➜ the quietest
  • Simple ➜ simpler ➜the simplest
  • Narrow ➜ narrower ➜ the narrowest

Lưu ý 2:Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est.

Ví dụ:

  • Dirty ➜ dirtier ➜ the dirtiest
  • Pretty ➜ prettier ➜ the prettiest
  • Happy ➜ happier ➜ the happiest
  • Early ➜ earlier ➜ the earliest

Quy tắc này không áp dụng khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly. Khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly, ta xem đó là tính từ/trạng từ dài.

Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc:

good/well ➜better
I know him well, probably better than anybody else. (Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.)

bad/badly ➜worse
He was in bad mood, it becomes worse than last time. (Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.)

far ➜further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóng)
FURTHER cũng có nghĩa là “hơn nữa” hoặc “thêm nữa”.
Let me know if you get any further news. (Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.)

Old ➜ older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình)
My elder sister is a TV producer. (Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.)

Ta có thể nói “my elder sister” nhưng không thể nói “somebody is elder”, thay vào đó ta nói “somebody is older”.

She is older than my elder sister. (Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi.)

➜ Cách phân biệt này dùng cho OLDEST/ELDEST lại có chút khác biệt: chúng ta nói “my eldest sister” và “somebody is the oldest”

  • She is the eldiest of the group, she is also my eldest sister. (Cô ấy là người lớn tuổi nhất trong nhóm, chị ấy cũng là chị lớn nhất của tôi.)