Sự khác nhau giữa include và consist

1. Include

Include (động từ) mang ý nghĩa “bao gồm”. Đứng sau include, chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể.. Ngoài ra include còn có nghĩa là “cộng thêm”.

Ví dụ

  • His bag includes of 6 books and a Barbie doll. (Túi của anh ta có 6 cuốn sách và một búp bê Barbie).

-> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ không chỉ sách và búp bê. Ví dụ, anh ta có thể có thêm vài chiếc điện thoại chẳng hạn.

  • I haven’t included working as a research assistant in my Curriculum Vitae. I feel it was too formal. (Tôi chưa cho kinh nghiệm làm trợ lý nghiên cứu vào CV. Tôi thấy nó hơi trang trọng quá).

-> Ở đây Include mang ý nghĩa bổ sung thêm, cộng thêm

1. Include

Include (động từ) mang ý nghĩa “bao gồm”. Đứng sau include, chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể.. Ngoài ra include còn có nghĩa là “cộng thêm”. Hãy cùng Ecorp English khám phá ngay:

Ví dụ

  • His bag includes of 6 books and a Barbie doll. (Túi của anh ta có 6 cuốn sách và một búp bê Barbie).

-> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ không chỉ sách và búp bê. Ví dụ, anh ta có thể có thêm vài chiếc điện thoại chẳng hạn.

  • I haven’t included working as a research assistant in my Curriculum Vitae. I feel it was too formal. (Tôi chưa cho kinh nghiệm làm trợ lý nghiên cứu vào CV. Tôi thấy nó hơi trang trọng quá).

-> Ở đây Include mang ý nghĩa bổ sung thêm, cộng thêm

Phân biệt comprise, consist of, compose, include và contain

Consist of và Comprise là gì và cách dùng

Usage:

Consist of; Comprise; be made up of

Hai từ consist of (sth)comprise có cách dùng khá giống nhau. Chúng ta dùng consist ofcomprise để chỉ các thành phần đã cấu tạo nên một cái gì đó.

E.g.

  • The British Parliament comprises/ consists of the House of Commons and the House of Lords. (Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện.)
  • The whole group consists of students. (Cả nhóm bao gồm các sinh viên.)

Note:

  • Không dùng hai động từ trên ở thì tiếp diễn.
  • Tránh dùng cấu trúc “to be comprised of”.

Compose là gì và cách dùng

Usage:

1. Of elements constitute or make up (a whole, or a specified part of it)

– Compose đồng nghĩa với “make up” hoặc “make” (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, trước compose là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (khi dùng ở thể chủ động và khi dùng ở thể bị động thì ngược lại).

– Compose có thể dùng trong cả thì chủ động và bị động, nhưng cần lưu ý chủ ngữ của câu (subject).

E.g.

  • Two atoms of hydrogen and one atom of oxygen compose the water molecule. (Hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy cấu thành các phân tử nước.)
  • The water molecule is composed of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. (Các phân tử nước được cấu thành bởi hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.)

Note: “Compose” cũng không được dùng trong thì tiếp diễn.
Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh

2. Write or create (a work of art, especially music or poetry)

Compose dùng khi bạn viết, sáng tác một tác phẩm nghệ thuật.

E.g. Mozart composed many famous symphonies, concertos, and operas all over the world. (Mozart sáng tác nhiều bản giao hưởng, hòa nhạc và nhạc kịch nổi tiếng trên khắp thế giới.)

Sự khác nhau giữa include và consist

Include là gì và cách dùng như thế nào?

Usage:

1. Comprise or contain as part of a whole

Mang ý nghĩa là bao gồm, kể cả, đồng nghĩa với “comprise”. Sau nó là các thành phần/ một phần cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole).

E.g. Box includes 5 pens and 4 books. (Hộp bao gồm 5 cái bút và 4 quyển sách.)

2. Make part of a whole or set

Include còn có nghĩa là mang thêm, cộng thêm vào.

– Trong trường hợp chúng ta cần phân biệt là trong một cái gì đó có cấu tạo và được sử dụng hai động từ “comprise” với “consist of”, sau đó cần thêm vào cái đó nữa thì ta dùng include.

E.g.

  • I haven’t included my notebook in the bag. (Tôi đã không để quyển sổ ghi chép vào trong túi.)
  • There are 7 people, including 2 children in the boat. (Có 7 người trên thuyền, trong đó có hai trẻ em.)

Vậy cách dùng include cũng tương tự “comprise” và “consist of”. Tuy nhiên bạn có thể dùng include để liệt kê một/ một số thành phần cấu tạo nên vật mà không phải liệt kê tất cả. Thứ hai là dùng để mang/ cộng thêm một/ một số phần vào vật đã có.

Contain là gì và cách dùng

Usage:

Have or hold (someone or something) within.

– Mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part).

– Contain khác với “consist of” ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.

E.g.

  • The dried rice consists of rice, vegetable and beef. It contains a lot of nutrition. (Cơm chiên gồm cơm, rau quả và thịt bò. Nó chứa đựng rất nhiều chất dinh dưỡng.)
  • The bottle contains water. (Cái chai chứa nước.) (Mang ý nghĩa trong chai không có gì ngoài nước.)
  • This drink contains no alcohol. (Đồ uống không chứa cồn.) (Có nghĩa là cồn không phải là một phần hay thành phần của đồ uống này.)

Lưu ý: Từ container nghĩa là đồ đựng, thùng chứa, thùng hàng.

Sau khi đã tìm hiểu cụ thể comprise, consist of, include, compose, contain là gì cũng như cách dùng của những từ này, mình sẽ tổng hợp lại điểm khác nhau khi bạn sử dụng những từ này với nghĩa bao gồm:

  • Comprise, consist of: bao gồm (các thành phần cấu tạo nên vật nằm sau hai từ này).
  • Compose: tương tự “comprise, consist of” nhưng các thành phần cấu tạo nằm trước từ này trong câu chủ động.
  • Include: bao gồm (nhưng chỉ liệt kê một/ một số thành phần của vật). Ngoài ra còn có nghĩa là thêm thành phần cho vật đã có.
  • Contain: nghĩa sẽ nghiêng về chứa đựng hơn.

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE

Bài tập thực hành

  1. This invoice ………. tax and service free.
  2. The committee is ………. of teachers and workers.
  3. The movie ticket ………. food and beverage is too expensive.
  4. My team ………. of five boys and two girls.
  5. Oil and coal ……… 70% of the nation’s exports.
  6. Fast food ………. a lot of fat so it is not good for your health.
  7. Muscle is ………. of different types of protein.
  8. The book ……… six chapters.

Đáp án

  1. includes 2. consisted 3. including 4. consists 5. comprise 6. contain 7. composed 8. comprises/ consists of

Lưu ý câu 3: Ta sử dụng Include_Ving để rút gọn mệnh đề quan hệ, cụ thể:

The movie ticket is too expensive. It includes food and beverage.

→ The movie ticket including food and beverage is too expensive.

Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện

Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!

Sự khác nhau giữa include và consist

Xem thêm: các khóa học tại trung tâm tiếng Anh Jaxtina. Các khóa học IELTS tại Jaxtina. Các khóa học tiếng anh cho bé tại Jaxtina. Đăng ký ngay để được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.

Dành cho bạn:

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

    Đăng ký nhận tư vấn miễn phí

    Họ và tên

    Số điện thoại

    Địa chỉ email

    Cơ sở gần nhất
    Số 435 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà NộiSố 2 ngõ 255 Phố Vọng, Hai Bà Trưng, Hà NộiSố 239 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà NộiSố 112 Chiến Thắng, Hà Đông, Hà NộiSố 67 đường 3/2 Quận 10, TP.HCMKhácHọc Trực Tuyến - Áp dụng toàn quốc
    Please leave this field empty.

    * Vui lòng kiểm tra lại số điện thoại trước khi gửi thông tin.










    4.6/5 - (26 bình chọn)

    1. Phân biệt Consist of và Comprise

    Consist of (sth) và Comprise được dùng khá giống nhau, đồng nghĩa với to be made of or formed from something (được tạo nên bởi hoặc được làm nên bởi cái gì đó). Nghĩa là sau consist of và comprise là các thành phần đã cấu tạo nên nó.

    – EX: The British Parliament comprises/consists of the House of Commons and the House of Lords(Dịch: Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện)
    Note:

    Sau comprise không có giới từ of; sau consist thì cần có.

    Không dùng hai động từ trên trong thì tiếp diễn (continuous form)

    Ex: The whole group consists of students. (Toàn bộ nhóm gồm có các sinh viên)
    Không nói The whole group is consisting of students.

    Tránh dùng cấu trúc be comprised of. Mặc dù không sai nhưng đối với nhiều người chúng được coi là tiếng Anh không chính thống (non-standard English).

    Ex: The water molecule comprises two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. (Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.)

    Không nói The water molecule is comprised of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen.

    Tương tự comprise, chúng ta chỉ dùng cấu trúc be consisted of ở thể chủ động (active form)

    Ex: The whole group consists of students.

    Sự khác nhau giữa include và consist

    Không nói The whole group is consisted of students.

    Phân biệt “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain”

    Nhiều người sử dụng tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” bởi chúng có nghĩa gần như là giống nhau, có điều cách dùng của chúng trong từng trường hợp lại khác nhau khiến ta cảm thấy bối rối. Vì vậy hôm nay hãy cùng mình đi tìm hiểu cách sử dụng chúng một cách rõ ràng hơn nhé.

    1. Trước tiên, “Comprise” và “Consist of” được dùng khá giống nhau, đều mang nghĩa là chứa đựng, bao gồm cái gì đó. Sau “Comprise” và “Consist of” là các thành phần đã cấu tạo nên nó. Khi bạn sử dụng hai từ vựng này, nghĩa là bạn đang nói đến tất cả những thành phần đã cấu tạo lên cái gì đó.

    Tuy nhiên, điểm khác nhau của hai từ vựng này chính là sau “Comprise”, chúng ta không sử dụng giới từ “of” giống như “consist”.

    Ví dụ: The house comprises/ consists of seven rooms.

    ( Ngôi nhà chứa 7 căn phòng)

    A full pack comprises/ consists of 52 cards.

    ( Một bộ đầy đủ có 52 lá)

    • “Consist of” và “Conmprise” không tồn tại thể tiếp diễn và thể bị động.

    1. “Compose” – /kəm’pouz/: gồm có, bao gồm.

    • Đồng nghĩa với “make up” hoặc “to make”( làm, cấu thành)

    • Đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, saucomposelà cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó.

    • “Compose” có thể được dùng ở cả thể bị động và chủ động, nhưng không được dùng ở thì tiếp diễn.

    Ví dụ: Arichsaucecomposedofmanyingredients.

    ( Dung dịch muối chứa rất nhiều thành phần)

    • Ngoài ra, “Compose” còn được dùng với nghĩa kết hợp thứ gì đó, tổng hợp thứ gì đó.

    Ví dụ: Hecomposedhisspeechfrommanyresearchnotes.

    ( Anh ấy tổng hợp bài phát biểu từ nhiều nguồn khác nhau)

    Vì thế, chúng ta có thể hiểu: “the parts compose the whole, but the whole comprises the parts.”

    1. “Include” – /in’klu:d/: bao gồm, gồm có, tính cả.

    • Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole).

    • “Include” có thể được dùng dưới dạng V_ing.

    Ví dụ: Thepackageincludesthecomputer,program,disks,andamanual.

    ( Kiện hàng bao gồm máy tính, chương trình, đĩa và một quyển sổ tay)

    • Ngoài ra, “Include” còn có nghĩa là thêm vào, cộng thêm vào.

    Ví dụ: I haven’t included my tap-dancing history in my resume.

    ( Tôi đã không thêm lịch sử nhảy thiết hài của mình vào trong lý lịch)

    1. “Contain”- /kən’tein/: chứa đựng, bao gồm.

    • Thường dùng khi chỉ một vật chứa đựng một vật khác.

    • Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.

    Ví dụ: Whiskycontainsalargepercentageofalcohol.

    ( Rượu chứa một lượng cồn cao.)

    Thelettercontains anumberoftypingerrors.

    ( Lá thư chứa rất nhiều lỗi đánh máy)

    Chúng khá khác nhau đúng không? Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” nữa. Chúc các bạn học tốt.

    1. Include

    Include (động từ) đưa ý nghĩa “bao gồm”. Xếp sau include, tất cả chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn bộ.. không chỉ thế include còn tồn tại nghĩa là “cộng thêm”.

    Chẳng hạn

      -> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ chẳng những sách và búp bê. Chẳng hạn, anh ta có thể có thêm vài chiếc smartphone ví dụ.

        -> Bước này Include đưa ý nghĩa bổ sung thêm, cộng thêm