1. IncludeInclude (động từ) mang ý nghĩa “bao gồm”. Đứng sau include, chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể.. Ngoài ra include còn có nghĩa là “cộng thêm”. Show
Ví dụ
-> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ không chỉ sách và búp bê. Ví dụ, anh ta có thể có thêm vài chiếc điện thoại chẳng hạn.
-> Ở đây Include mang ý nghĩa bổ sung thêm, cộng thêm 1. IncludeInclude (động từ) mang ý nghĩa “bao gồm”. Đứng sau include, chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể.. Ngoài ra include còn có nghĩa là “cộng thêm”. Hãy cùng Ecorp English khám phá ngay: Ví dụ
-> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ không chỉ sách và búp bê. Ví dụ, anh ta có thể có thêm vài chiếc điện thoại chẳng hạn.
-> Ở đây Include mang ý nghĩa bổ sung thêm, cộng thêm Phân biệt comprise, consist of, compose, include và containConsist of và Comprise là gì và cách dùngUsage:Consist of; Comprise; be made up ofHai từ consist of (sth) và comprise có cách dùng khá giống nhau. Chúng ta dùng consist of và comprise để chỉ các thành phần đã cấu tạo nên một cái gì đó. E.g.
Note:
Compose là gì và cách dùngUsage:1. Of elements constitute or make up (a whole, or a specified part of it)– Compose đồng nghĩa với “make up” hoặc “make” (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, trước compose là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (khi dùng ở thể chủ động và khi dùng ở thể bị động thì ngược lại). – Compose có thể dùng trong cả thì chủ động và bị động, nhưng cần lưu ý chủ ngữ của câu (subject). E.g.
Note: “Compose” cũng không được dùng trong thì tiếp diễn. 2. Write or create (a work of art, especially music or poetry)Compose dùng khi bạn viết, sáng tác một tác phẩm nghệ thuật. E.g. Mozart composed many famous symphonies, concertos, and operas all over the world. (Mozart sáng tác nhiều bản giao hưởng, hòa nhạc và nhạc kịch nổi tiếng trên khắp thế giới.) Include là gì và cách dùng như thế nào?Usage:1. Comprise or contain as part of a wholeMang ý nghĩa là bao gồm, kể cả, đồng nghĩa với “comprise”. Sau nó là các thành phần/ một phần cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole). E.g. Box includes 5 pens and 4 books. (Hộp bao gồm 5 cái bút và 4 quyển sách.) 2. Make part of a whole or set– Include còn có nghĩa là mang thêm, cộng thêm vào. – Trong trường hợp chúng ta cần phân biệt là trong một cái gì đó có cấu tạo và được sử dụng hai động từ “comprise” với “consist of”, sau đó cần thêm vào cái đó nữa thì ta dùng include. E.g.
Vậy cách dùng include cũng tương tự “comprise” và “consist of”. Tuy nhiên bạn có thể dùng include để liệt kê một/ một số thành phần cấu tạo nên vật mà không phải liệt kê tất cả. Thứ hai là dùng để mang/ cộng thêm một/ một số phần vào vật đã có. Contain là gì và cách dùngUsage:Have or hold (someone or something) within.– Mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part). – Contain khác với “consist of” ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm. E.g.
Lưu ý: Từ container nghĩa là đồ đựng, thùng chứa, thùng hàng. Sau khi đã tìm hiểu cụ thể comprise, consist of, include, compose, contain là gì cũng như cách dùng của những từ này, mình sẽ tổng hợp lại điểm khác nhau khi bạn sử dụng những từ này với nghĩa bao gồm:
Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE Bài tập thực hành
Đáp án
Lưu ý câu 3: Ta sử dụng Include_Ving để rút gọn mệnh đề quan hệ, cụ thể: The movie ticket is too expensive. It includes food and beverage. → The movie ticket including food and beverage is too expensive. Complete English - Chinh phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây! Xem thêm: các khóa học tại trung tâm tiếng Anh Jaxtina. Các khóa học IELTS tại Jaxtina. Các khóa học tiếng anh cho bé tại Jaxtina. Đăng ký ngay để được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất. Dành cho bạn:
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí
Họ và tên Số điện thoại Địa chỉ email Cơ sở gần nhất * Vui lòng kiểm tra lại số điện thoại trước khi gửi thông tin.
4.6/5 - (26 bình chọn) 1. Phân biệt Consist of và CompriseConsist of (sth) và Comprise được dùng khá giống nhau, đồng nghĩa với to be made of or formed from something (được tạo nên bởi hoặc được làm nên bởi cái gì đó). Nghĩa là sau consist of và comprise là các thành phần đã cấu tạo nên nó. – EX: The British Parliament comprises/consists of the House of Commons and the House of Lords(Dịch: Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện) Sau comprise không có giới từ of; sau consist thì cần có. Không dùng hai động từ trên trong thì tiếp diễn (continuous form) Ex: The whole group consists of students. (Toàn bộ nhóm gồm có các sinh viên) Tránh dùng cấu trúc be comprised of. Mặc dù không sai nhưng đối với nhiều người chúng được coi là tiếng Anh không chính thống (non-standard English). Ex: The water molecule comprises two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. (Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.) Không nói The water molecule is comprised of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. Tương tự comprise, chúng ta chỉ dùng cấu trúc be consisted of ở thể chủ động (active form) Ex: The whole group consists of students. Không nói The whole group is consisted of students. Phân biệt “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain”
Nhiều người sử dụng tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” bởi chúng có nghĩa gần như là giống nhau, có điều cách dùng của chúng trong từng trường hợp lại khác nhau khiến ta cảm thấy bối rối. Vì vậy hôm nay hãy cùng mình đi tìm hiểu cách sử dụng chúng một cách rõ ràng hơn nhé.
Tuy nhiên, điểm khác nhau của hai từ vựng này chính là sau “Comprise”, chúng ta không sử dụng giới từ “of” giống như “consist”. Ví dụ: The house comprises/ consists of seven rooms. ( Ngôi nhà chứa 7 căn phòng) A full pack comprises/ consists of 52 cards. ( Một bộ đầy đủ có 52 lá)
Ví dụ: Arichsaucecomposedofmanyingredients. ( Dung dịch muối chứa rất nhiều thành phần)
Ví dụ: Hecomposedhisspeechfrommanyresearchnotes. ( Anh ấy tổng hợp bài phát biểu từ nhiều nguồn khác nhau) Vì thế, chúng ta có thể hiểu: “the parts compose the whole, but the whole comprises the parts.”
Ví dụ: Thepackageincludesthecomputer,program,disks,andamanual. ( Kiện hàng bao gồm máy tính, chương trình, đĩa và một quyển sổ tay)
Ví dụ: I haven’t included my tap-dancing history in my resume. ( Tôi đã không thêm lịch sử nhảy thiết hài của mình vào trong lý lịch)
Ví dụ: Whiskycontainsalargepercentageofalcohol. ( Rượu chứa một lượng cồn cao.) Thelettercontains anumberoftypingerrors. ( Lá thư chứa rất nhiều lỗi đánh máy) Chúng khá khác nhau đúng không? Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” nữa. Chúc các bạn học tốt. 1. Include Include (động từ) đưa ý nghĩa “bao gồm”. Xếp sau include, tất cả chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn bộ.. không chỉ thế include còn tồn tại nghĩa là “cộng thêm”. Chẳng hạn-> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ chẳng những sách và búp bê. Chẳng hạn, anh ta có thể có thêm vài chiếc smartphone ví dụ. -> Bước này Include đưa ý nghĩa bổ sung thêm, cộng thêm |