An ninh trật tự tiếng nhật là gì năm 2024

Ông viết: “Sau khi chứng kiến bông trái của tôn giáo và chính trị, tôi đã dốc chí âm mưu đảo ngược trật tự xã hội.

宗教と政治が生み出したものを見て,私は既成の社会秩序を打ち倒すことに身を投じました。

(Thi-thiên 94:20) Nhận biết Nhân Chứng Giê-hô-va không đe dọa trật tự xã hội, nhiều chính phủ cho phép chúng ta chính thức hoạt động.

詩編 94:20)多くの政府は,エホバの証人が社会秩序を脅かすことはないと認め,わたしたちに法的な認可を与えました。

McNeill nhận xét: “Loài người trên trái đất này gần như luôn luôn phải trải qua những cuộc khủng hoảng và rối loạn về trật tự xã hội”.

地球上での人間の大胆な試みは,ほとんど連続的に,確立した社会秩序の一連の危機と崩壊を招いてきた」。

Họ giúp duy trì trật tự xã hội và cung cấp nhiều dịch vụ hữu ích, trong đó có việc lập giá thú và giữ sổ sách hộ tịch.

国の政府は社会秩序の維持にある程度寄与し,結婚や誕生の登録を含め数々の仕事をします。(

Những người biết Nhân Chứng Giê-hô-va thì quí trọng họ về bản chất hiền hòa cùng lòng tôn trọng sâu sắc đối với trật tự xã hội đã được thiết lập.

エホバの証人を知る人は,証人たちの穏やかな気質や証人たちが既成の社会秩序を大いに尊重していることを高く評価しています。

Không có một định nghĩa nhất định nào về trật tự trong xã hội.

厳格に定められた 階級もありません

Bằng cách phân chia con người dựa theo tính cách và thái độ, chúng ta đã tạo ra một xã hội theo từng phái trong một thế giới nguy kịch và duy trì trật tự xã hội.

個性 と 適性 に よ っ て 人々 を 5 つ の 派閥 に 分け 各々 の 派閥 が 重要 な 役割 を 果た して

Vì sự ăn mặc và dáng vẻ bề ngoài của bạn là “cách ngắn gọn để nói lên cho những người xung quanh biết bạn là ai, làm gì, và bạn thích nghi vào đâu trong trật tự xã hội”.

服装や人の外見は「自分がだれで,どんな人間で,物事の秩序の中でどんな場を占めているかについて,周囲の人たちに情報を提供する,一種の社会的な速記である」からです。

Chẳng bao lâu nữa theo giải pháp này mọi hình thức vô trật tự trong xã hội đều bị loại trừ.

その解決策によって現在わたしたちの回りに見られるどんな問題も,間もなく一掃されます。

Sách này giải thích rằng nhiều người bị mê hoặc bởi “chính sách an ninh trật tự cho xã hội Đức” của Hitler.

背信」は,「法と秩序を掲げてドイツ社会に働きかけた」ヒトラーに唆された人は少なくない,と説明し,こう述べています。「

“Với những ai, như tôi ngày trước, đang còn tranh đấu cho hòa bình, cho công lý và trật tự xã hội, tôi xin nói: ‘Xin các bạn hãy thực tế và hãy nhìn nhận rằng loài người không đủ khả năng để thực hiện những lý tưởng ấy đâu.

「かつての私のように,公正と平和と社会秩序をもたらそうと奮闘しておられる方々に,私は次のように申し上げます。『 現実的になって,人間がそれらをもたらし得なかったことを認めてください。

Hầu hết mọi người đều tìm mối tương quan giữa khoảng thời gian, và nếu bạn thích, yêu, không phải một tình yêu lãng mạn, dù nó có thể là một cái gì đó. nhưng nhìn chung tình yêu, sự tôn trọng, tất cả đều sẵn lòng hòa hợp với chúng ta, điều này được định nghĩa một cách chặt chẽ, bằng vị thế của chúng ta trong trật tự xã hội.

殆んどの人は "時間"と ロマンチックとは限らない一般的な"愛"や '敬意"の間に厳格な相互関係を築き 相手の社会階級の位置で 慎重に定義された 時間のみを割きます

Triết học xã hội đề cập đến rất nhiều vấn đề từ cá nhân con người có ý nghĩa gì cho đên tính hợp pháp của luật lệ, từ khế ước xã hội cho đến các tiêu chí của một cuộc cách mạng, từ chức năng của những hành động thường ngày cho đến tính hiệu quả của môn khoa học về văn hóa, từ những thay đổi trong phân bố nhân khẩu của con người cho đến trật tự xã hội như trong cách tổ chức tập thể của một tổ ong.

例えば、個人とは何かから法の正当性まで、社会契約から革命の規範まで、日常の行為の働きから科学が文化に与える影響まで、人口動態の変化からハチの巣における集団的秩序まで、といった具合である。

Và như tạp chí thần học Theology Today ghi, những người khác nữa thì xem Chúa Giê-su như “một người hay chỉ trích, một nhà hiền triết lang thang hoặc một người nông dân thần bí; một nhà tổ chức cộng đồng, một nhà thơ híp-pi chỉ trích trật tự xã hội, hoặc một kẻ khôn khéo kích thích quần chúng, công khai phát biểu ý kiến của mình khi đi qua những ngôi làng lạc hậu ở Pha-lê-tin lúc nào cũng náo động, nghèo khổ và bất ổn về mặt xã hội”.

今日の神学」誌(英語)で述べられているように,さらに別の学者たちは,イエスを「皮肉屋,流浪の賢人,神秘主義の農民。 共同体組織者,体制を批判するヒッピー詩人,あるいは,発展の遅れたパレスチナ地方の,騒然とした,貧困にあえぐ,今にも社会暴動が起きそうな村々を回って自分の意見を率直に説く,世慣れた扇動家」と見ています。

Sau đó, Đức Giê-hô-va cho phép nhân loại lập ra những cơ cấu cầm quyền để giúp họ sống trong một xã hội trật tự, dù là bất toàn.

その後エホバは,人間が不完全ながらも秩序ある社会で生活できるよう,権威の機構を作り上げることをお許しになりました。

Họ không đặc biệt phân biệt chủng tộc khi họ cảm thấy không có mối đe dọa nào cho xã hội và trật tự đạo đức.

道徳的秩序に対する 脅威がないと感じる限り 特に人種差別的ではありません ところが実験的に 彼らに対して

Để giữ cho xã hội được trật tự giữa những con người có khuynh hướng tội lỗi, ông nhấn mạnh sự quan trọng của chữ lễ (li), có nghĩa đàng hoàng, lễ phép, và trật tự thứ bậc.

罪深い傾向を持つ人間の間に社会秩序を保つため,荀子は礼の重要性を強調しました。 礼とは適正,礼儀,物事の秩序を意味します。

Vì thế, lời của Chúa Giê-su và Phao-lô phải có nghĩa là sau khi cặp vợ chồng đầu tiên trong vườn Ê-đen từ chối sự cai trị thần quyền, hoặc sự cai trị của Đức Chúa Trời, thì Đức Giê-hô-va đã để cho những người xa lánh Ngài tự tạo các cơ cấu uy quyền, nhờ đó họ được sống trong một xã hội trật tự.

ですから,イエスの言葉もパウロの言葉も,エデンにいた最初の人間夫婦が神権政治を,つまり神による支配を退けた後,エホバが,疎遠になった人間たちに,秩序立った社会での生活を可能にする数々の権威の機構を造ることを許された,という意味であるに違いありません。

Những người trẻ tuổi ấy có thể tin cậy bao nhiêu nơi cha mẹ chúng, nơi xã hội, nơi luật pháp và trật tự hay nơi những lời hứa của các lãnh tụ?