Kiểm định chất lượng sản phẩm tiếng anh là gì năm 2024

Kiểm tra chất lượng (tiếng Anh: Quality Inspection) là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu qui định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính.

Kiểm định chất lượng sản phẩm tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh hoạ (Nguồn: qualityinspection)

Kiểm tra chất lượng

Khái niệm

Kiểm tra chất lượng trong tiếng Anh được gọi là Quality Inspection.

Kiểm tra chất lượng là một trong các phương thức quản lí chất lượng.

Trong thời gian dài, kể từ cuộc cách mạng công nghiệp, lần thứ nhất xem xét chất lượng sản phẩm chủ yếu dựa vào kiểm tra. Đó là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu qui định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính.

Thuật ngữ liên quan

Quản lí chất lượng bao gồm các hoạt động nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.

Quản lí chất lượng đảm bảo cho các doanh nghiệp làm đúng những việc phải làm. Các doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng có hiệu quả các tư tưởng và công cụ quản lí chất lượng.

Trước hết, quản lí chất lượng bắt đầu từ những hoạt động mang tính định hướng, nếu không có định hướng chẳng khác nào đi biển mà không biết hành trình sẽ đi đến đâu.

Việc định hướng được thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau như xây dựng nhiệm vụ chiến lược (mission), xây dựng chính sách (policy), xây dựng mục tiêu (goal, objective), xây dựng tầm nhìn (vision).

Việc xác định đúng đắn các hoạt động định hướng trên đây là điều cơ bản đối với mọi tổ chức, tuy nhiên nếu chỉ định hướng đúng đắn thôi chưa đủ.

Mỗi tổ chức cần xác định và áp dụng các công cụ để kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức liên quan đến chất lượng, hài hòa và hướng mọi hoạt động này nhằm đáp ứng các mục tiêu, chính sách đã đề ra, thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan.

Nhược điểm của kiểm tra chất lượng

Kiểm tra sản phẩm chỉ là phân loại khi sản phẩm đã được chế tạo, tức là kiểm tra khi sự việc đã rồi (chủ yếu ở khâu cuối cùng của sản phẩm), do vậy rất lãng phí và tốn kém kể cả việc phải xử lí những sản phẩm không đạt chất lượng.

Nhiều doanh nghiệp trong một thời gian dài vẫn xây dựng chiến lược chất lượng dựa trên cơ sở kiểm tra, tăng số lượng cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm lên, do đó chi phí cho kiểm tra cũng tăng theo, độ tin cậy của hoạt động kiểm tra lại thấp. Ngay cả những sản phẩm phù hợp qui định cũng chưa thỏa mãn nhu cầu thị trường.

Như vậy nếu có nỗ lực tập trung vào kiểm tra trong quá trình sản xuất thì sẽ không thể phát hiện được những sai sót không đáp ứng bắt nguồn từ khâu thiết kế.

Về cơ bản, kiểm tra chất lượng sản phẩm là một khâu quản lý trong các công ty sản xuất hàng hóa, sản phẩm. Vậy, kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì? Cụ thể vị trí này chịu trách nhiệm công việc quan trọng ra sao? Tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì?

Kiểm tra chất lượng sản phẩm được biết là một phương thức quản lý chất lượng. Đây là một hoạt động xem xét chất lượng sản phẩm dựa trên sự đo lường, thử nghiệm các đặc tính của đối tượng. Sau đó, so sánh kết quả với yêu cầu về chất lượng sản phẩm đã quy định nhằm xác định sự phù hợp của sản phẩm.

Kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với các doanh nghiệp có tầm quan trọng. Vì việc đảm bảo chất lượng sản phẩm là một nền tảng của sự uy tín, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhờ có quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm mà đảm bảo được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Đặc biệt hơn hết là chính nhờ chất lượng của sản phẩm mới giữ chân được khách hàng dài lâu.

Sản phẩm chất lượng sẽ giúp khách hàng có thể an tâm mua sắm và sử dụng. Họ cũng sẽ dễ dàng chọn lựa được những sản phẩm chất lượng hoặc thay thế các đơn vị cung cấp chất lượng hơn.

Các yếu tố cần có trong quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Để kiểm tra chất lượng sản phẩm cần phải đảm bảo các yếu tố cần có bao gồm:

– Sản phẩm: Đảm bảo tuân thủ các thông số với khách hàng bao gồm trọng lượng, kích thước, hỗn hợp (sản xuất thực phẩm). Những yêu cầu sản phẩm được đưa vào danh sách kiểm tra nhằm đảm bảo khách hàng sẽ không từ chối đơn đặt hàng do không đáp ứng các thông số kỹ thuật hoặc chất lượng sản phẩm kém.

– Đóng gói: Trong ngành công nghiệp thực phẩm cần các yêu cầu liên quan đến đóng gói. Trong đó là những tiêu chuẩn về nhãn mác thể hiện chính xác thông tin các sản phẩm trên bao bì. Để từ đó người tiêu dùng hiểu hơn về thực phẩm mà họ ăn có đảm bảo an toàn sức khỏe.

– Kiểm tra nguyên vật liệu: Tính đến các chất, vật liệu sẽ sử dụng để tạo ra sản phẩm đầu ra diễn ra ở giai đoạn tiền sản xuất. Tất cả để đảm bảo các nguyên liệu dùng có chất lượng cao. Nếu chất lượng kém sẽ dẫn đến sản phẩm tạo ra dưới tiêu chuẩn, có thể làm gián đoạn dây chuyền sản xuất.

– Giải quyết ô nhiễm: Vấn đề ô nhiễm trong sản xuất rất quan trọng bởi ảnh hưởng đến sự an toàn của người tiêu dùng hay làm giảm chất lượng của sản phẩm. Nếu không giải quyết được vấn đề ô nhiễm thì nhà sản xuất sẽ vi phạm tuân thủ, sản phẩm không đạt chất lượng khiến khách hàng không hài lòng. Từ đó đe dọa đến doanh thu trên sản phẩm.

Để giải quyết ô nhiễm thì cần có kế hoạch kiểm tra cẩn thận tại chỗ, tìm đến các giải pháp phù hợp bằng cách phản ánh các chất có thể gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sản phẩm trước khi được sản xuất. Tìm công cụ xác định các chất gây ô nhiễm có liên quan để xử lý.

Sản phẩm đồng nhất:Cần đảm bảo các sản phẩm trong một dây chuyền sản xuất là đồng nhất. Những yếu tố cho sự đồng nhất như quy cách nhãn mác giúp cho người tiêu dùng hài lòng và tạo cho họ một trải nghiệm nhất quán đối với các sản phẩm.

Nhược điểm của kiểm tra chất lượng sản phẩm

Kiểm tra chất lượng sản phẩm chỉ diễn ra khi sản phẩm đã được hoàn thành. Do vậy, nếu phát hiện những mặt kém chất lượng sẽ rất lãng phí và tốn kém ở khâu xử lý.

Nhiều doanh nghiệp hiện nay vẫn xây dựng chiến lược kiểm tra chất lượng sản phẩm bằng cách tăng số lượng nhân sự kiểm tra, tăng chi phí. Tuy nhiên, mức độ tin cậy của hoạt động này lại thấp, ngay cả những sản phẩm phù hợp với quy định vẫn chưa thỏa mãn nhu cầu của thị trường.

Như vậy, nếu tập trung nguồn lực để kiểm tra quá trình sản xuất thì sẽ không thể phát hiện những sai sót từ khâu thiết kế.

Phần trình bày đã giúp các bạn hiểu rõ kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì. Hi vọng chúng ta sẽ nhận thấy rõ tầm quan trọng của khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Kiểm soát chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì?

Kiểm soát chất lượng (Quality Control) và đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) là hai thuật ngữ thường được sử dụng trong ngành sản xuất và chúng có những khác biệt rõ rệt. QC tập trung vào các yêu cầu về chất lượng, chẳng hạn như đảm bảo một bộ phận đáp ứng các thông số kỹ thuật.

Product quality inspection là gì?

Câu trả lời là product quality inspection – là khâu kiểm tra cuối cùng khi sản phẩm đã hoàn thành.”

Kiểm định dịch tiếng Anh là gì?

- Kiểm định (accreditation) là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. - Xem xét (inspection) là quan sát một đối tượng một cách kỹ lưỡng để kiểm tra xem mọi thứ có chính xác hoặc hợp pháp không.

Kiểm định công trình tiếng Anh là gì?

Kiểm định xây dựng - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Construction Audit.