Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Mã số thuế cá nhân là thông tin vô cùng quan trọng, trong trường hợp quên thì công dân thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập theo địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Điền số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước.

Bước 3: Điền mã xác nhận.

Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa.

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.

Ví dụ:

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Cá nhân có 2 mã số thuế phải làm sao?

Việc cấp mã số thuế được quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

- Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân.

Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

- Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

- Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Như vậy, mỗi cá nhân chỉ có duy nhất một mã số thuế.

Nếu phát sinh trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế (do sử dụng CMND 9 số CCCD 12 số để đăng ký) thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế thu nhập cá nhân được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế hoặc khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Sử dụng mã số thuế như thế nào?

Theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thì việc sử dụng mã số thuế như sau:

- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.

- Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.

- Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.

- Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.

- Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

- Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.

- Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân là một trong những công việc quan trọng nhằm thực hiện quyết toán thuế TNCN hàng năm với cơ quan Thuế. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều người nộp thuế vẫn chưa nắm được các cách tra cứu MST cá nhân của mình như thế nào? Bài viết dưới đây MISA AMIS Kế toán sẽ hướng dẫn chi tiết 5 cách tra cứu mã số thuế cá nhân đơn giản, chính xác nhất.

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5, điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khái niệm mã số thuế như sau:

“Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”.

Theo khoản 2, điều 30 Luật quản lý thuế 2019 quy định cấu trúc mã số thuế như sau:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác
  • Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

2. Hướng dẫn các cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Cách 1: Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên cổng thông tin Thuế Việt Nam

Cách tra cứu MST TNCN online trên website Thuế Việt Nam – Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như sau:

  • Bước 1: Truy cập đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp, sau đó chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.
  • Bước 2: Điền chính xác số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào ô trống Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
  • Bước 3: Điền mã xác nhận, điền đúng chữ in hoa, in thường.
  • Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để nhận kết quả.
    Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Cách 2: Tra mã số thuế cá nhân trên website Thuế điện tử

Để tra cứu MST thu nhập cá nhân đơn giản trên website Thuế Điện tử, hãy thực hiện như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức sau: https://canhan.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: Tiếp đó, chọn nút “Tra cứu thông tin NNT”.

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

  • Bước 3: Nhập số Chứng minh nhân nhân (CMND) / CCCD và Mã kiểm tra, không cần nhập ô Mã số thuế, chọn Tra cứu.

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

  • Bước 4: Hệ thống trả về kết quả bao gồm: Mã số thuế; Tên người nộp thuế; Cơ quan thuế (Nơi cá nhân đóng thuế); Ngày cấp và Trạng thái hoạt động của MST.

Lưu ý:

  • Trang https://canhan.gdt.gov.vn/ khá chậm và mất thời gian để truy cập, vậy nên nếu tra cứu theo cách này, có thể bạn sẽ phải chờ lâu.
  • Nếu cá nhân chưa phát sinh việc nộp thuế TNCN thì những thông tin về mã số thuế sẽ không xuất hiện. MST cá nhân chỉ được cấp khi cá nhân đã nộp thuế lần đầu.

Cách 3: Tra cứu mã số thuế cá nhân qua app

Cách tra mã số thuế cá nhân trên mobile là tải ứng dụng “Tra cứu mã số thuế” về điện thoại đã kết nối mạng, sau đó:

Bước 1: Tại giao diện chính, chọn ô “Tra cứu MST cá nhân”, tiến hành nhập số chứng minh thư/ thẻ căn cước công dân, nhập chính xách mã capcha xác nhận.

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Bước 2: Nhấn “Tra cứu”.

Bước 3: Cuối cùng, app di động trả lại kết quả gồm:

  • Họ và tên
  • Mã số thuế
  • Địa chỉ
  • Người đại diện
  • Ngày hoạt động
  • Đơn vị quản lý
  • Tình trạng hoạt động.

Cách 4: Tra cứu trên website Mã số thuế

Để tra mã số thuế cá nhân với CMTND/thẻ căn cước trên website https://masothue.vn/ cần:

  • Bước 1: Chọn “Tra cứu mã số thuế cá nhân”.
  • Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô “Chứng minh thư”.
  • Bước 3: Nhấn ô “Tra cứu”. Kết quả sẽ hiển thị như hình bên dưới.
    Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

Cách 5. Tra cứu mã số thuế TNCN trên tracuumst.com

Để thực hiện tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân trên website này, bạn cần chuẩn bị CMND / CCCD và thực hiện các bước dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập vào website: https://tracuumst.com/ca-nhan
  • Bước 2: Nhập vào số CMND hoặc CCCD
  • Bước 3: Nhấn tra cứu để tìm kiếm

Tra mã số thuế cá nhân như thế nào

  • Bước 4: Hệ thống trả về kết quả mã số thuế

3. Vấn đề thường gặp khi tra mã số thuế cá nhân

Lợi ích của việc tra cứu mã số thuế cá nhân là gì?

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là việc kiểm tra số thuế còn phải nộp hoặc đã nộp của mình hoặc người phụ thuộc. Việc tra cứu này giúp bạn có thể biết được một số thông tin như sau:

– Biết được cá nhân đã nộp đúng, đủ và kịp thời thuế hay không.

– Được hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc, khấu trừ và hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

– Được quản lý thuế chính xác và minh bạch.

Mã số thuế cá nhân giúp người nộp thuế có thể kê khai, khấu trừ, hoàn thuế và hưởng các quyền lợi về giảm trừ gia cảnh, miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Một người có thể có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Căn cứ theo điểm b, khoản 3 điều 30 Luật quản lý thuế 2019 quy định: Mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế cá nhân duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời từ khi được sinh ra

Trường hợp người nộp thuế tra cứu thấy có 2 mã số thuế cá nhân thì xử lý như thế nào?

Nếu trường hợp cá nhân phát sinh 2 mã số thuế do đã dùng 2 CMND/CCCD để đăng ký trước đó thì cá nhân cần phải chấm dứt mã số thuế cá nhân được cấp sau, MST cá nhân cấp đầu mới có hiệu lực hợp pháp để kê khai thực hiện các nghĩa vụ thuế.

Thay đổi từ CMT sang căn cước công dân có cần đổi MST không?

Nếu người nộp thuế chuyển từ chứng minh thư sang thẻ CCCD thì không cần đổi mã số thuế cá nhân mà chỉ cần làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người chưa tham gia lao động có mã số thuế không?

Nếu người chưa tham gia lao động có thể có mã số thuế nếu thuộc diện người phụ thuộc, tức có cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đi làm và có mã số thuế. Tuy nhiên để được thực hiện giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật thì cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng trực tiếp cần phải làm thủ tục cấp MST cho người chưa đi làm và MST này có hiệu lực khi người này tham gia lao động sau đó.

Để đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng trong việc hạch toán thuế TNCN thì việc sử dụng phần mềm kế toán được coi là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp hiện nay. Các phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS với những tính năng ưu việt, giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả.

Phần mềm tự động lấy số liệu từ bảng lương, hồ sơ nhân viên lên tờ khai khấu trừ thuế, tờ khai quyết toán thuế TNCN ngay trên phần mềm, giúp kế toán không mất công tổng hợp thủ công ở ngoài excel.

Bên cạnh đó, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn mang đến giải pháp hỗ trợ quản lý tài chính – kế toán tự động, nhanh chóng và chính xác hơn, cụ thể:

  • Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC
  • Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp: Thương mại, dịch vụ, xây lắp, sản xuất
  • Tự động lập các báo cáo quản trị: CEO/Chủ DN có thể theo dõi nhanh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, công nợ, tồn kho.. ngay trên điện thoại để kịp thời ra quyết định kinh doanh. Làm việc mọi lúc, mọi nơi qua Internet: Giám đốc, Kế toán có thể truy cập làm việc từ mọi thiết bị thông minh không bị gián đoạn công việc, kịp thời ra quyết định điều hành

Làm thế nào để tra mã số thuế cá nhân?

Bước 1: Truy cập vào trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 2: Chọn mục Cá nhân..

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT..

Bước 4: Nhập số CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu..

Bước 5: Xem kết quả tra cứu mã số thuế cá nhân..

Tại sao lại có 2 mã số thuế cá nhân?

Đối với một số trường hợp có 2 mã số thuế cá nhân nguyên nhân là do cá nhân có hai số chứng minh nhân dân do mất chứng minh nhân dân cũ, hoặc do cư dân thay đổi nơi cư trú, được cơ quan Công an cấp số chứng minh nhân dân mới, hoặc chứng minh nhân dân của công dân hết giá trị pháp lý, hoặc có sự thay đổi, chuyển đổi từ ...

Mã số thuế cá nhân lấy từ đâu?

Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân. Theo đó, trong thời gian tới, mã số thuế của cá nhân chính là số căn cước công dân.

Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân hay mã số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một mã số duy nhất được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập phải nộp thuế được cấp bởi cơ quan quản lý Thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập để quản lý Thuế TNCN của người nộp thuế.